Ngữ âm Tiếng Anh 10 Bài 5: Technology and You

Unit 5: Technology and You 1. Phân biệt: /ʊ/ - /u:/ /u:/: Giữ đầu lưỡi thấp, chạm nhẹ hàm răng phía trước. Khi nói, nâng cao đuôi lưỡi về phía vòm miệng nhưng không chạm vào vòm miệng, cong môi lại và chu ra. Ví dụ: through, whose, too, shoe, … ...

Unit 5: Technology and You

1. Phân biệt: /ʊ/ - /u:/

/u:/: Giữ đầu lưỡi thấp, chạm nhẹ hàm răng phía trước. Khi nói, nâng cao đuôi lưỡi về phía vòm miệng nhưng không chạm vào vòm miệng, cong môi lại và chu ra.

Ví dụ: through, whose, too, shoe, …

/ʊ/: Đọc âm u rồi dần dần kéo ngắn thời gian đọc u lại; cong môi chỉ sử dụng cơ môi hơi giống cách đọc âm “ư”; phát âm sử dụng đồng thời đọc âm “u” trong khi miệng hơi “ư”.

Ví dụ: cook, put, pull, foot,…

2. Nhận biết

2.1. Nhận biết nguyên âm dài /u:/

- "o" thường được phát âm là /uː/ trong một vài từ thông dụng có tận cùng bằng “o” hay “o” với phụ âm.

Ví dụ: do, move, lose, prove,…

- "u" còn được phát âm là /uː/.

Ví dụ: blue, flute, lunar,…

- "oo" còn được phát âm là /uː/.

Ví dụ: food, cool, tooth, …

- "ou" được phát âm là / uː/ trong một số trường hợp.

Ví dụ: group, wounded,…

- "ui" được phát âm là / uː/ trong một số trường hợp.

Ví dụ: fruit, juice, recruit,…

2.2. Nhận biết nguyên âm ngắn /ʊ/

- "o" được phát âm là /ʊ/ trong một số trường hợp.

Ví dụ: wolf, woman,…

- "oo" thường được phát âm là /ʊ/.

Ví dụ: book, good, look, foot,…

- "ou" được phát âm là /ʊ/ trong một số trường hợp.

Ví dụ: could, should, would,…

3. Luyện nói

Luyện nói các câu sau:

a. Could you tell me where you’ve put my book?

b. Your bookshelf is full of books.

c. Look! The boy is looking at your book.

d. Miss June is looking at the Moon.

e. Both your shoes and your boots are dirty.

f. Miss Moon went to school this afternoon.

Các bài Giải bài tập Tiếng Anh 10 | Để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 5

0