Ngữ âm Tiếng Anh 10 Bài 4: Special Education

Unit 4: Special Education I. Ngữ âm 1. Phân biệt: /ɒ/ - /ɔː/ /ɒ/ (“o” ngắn): Nguyên âm này ở giữa âm nửa mở và âm mở đối với vị trí của lưỡi, phát âm tròn môi. /ɔː/ (“o” dài): Đọc “o” tròn miệng. Ví dụ: /ɒ/: top, ...

Unit 4: Special Education

I. Ngữ âm

1. Phân biệt: /ɒ/ - /ɔː/

/ɒ/ (“o” ngắn): Nguyên âm này ở giữa âm nửa mở và âm mở đối với vị trí của lưỡi, phát âm tròn môi.

/ɔː/ (“o” dài): Đọc “o” tròn miệng.

Ví dụ: /ɒ/: top, wrong, boss, job, doctor, box,…

/ɔː/: call, walking, sport, more, four, talk,…

2. Nhận biết

2.1. Nhận biết /ɒ/

Gần như tất cả các từ có chữ “o” mà phía sau có một phụ âm thì đọc là /ɒ/.

Ví dụ: hot, not, job,…

Ngoại lệ: watch, what, quantity, because, …

2.2. Nhận biết /ɔː/

- "a" được phát âm là /ɔː/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng "ll": tall, call, fall, ball,…

Ngoại lệ: shall /ʃæl/

- "o" thường được phát âm là /ɔː/ trong những từ có nhóm “or” + phụ âm: born, north, sort, corner,…

- "au" thường được phát âm là /ɔː/ trong một số trường hợp như: fault, launch, audience, naughty,…

- "aw" thường được phát âm là /ɔː/ khi trong một từ có tận cùng là “aw” hay “aw” + phụ âm: law, dawn, awful, draw,…

- "oa" được phát âm là /ɔː/ khi đứng trước "r": board, soar, roar,…

3. Luyện nói

Luyện nói các câu sau:

a. Put the socks on top of the box.

b. He lost his job as a doctor in the hospital.

c. What’s wrong with you, boss?

d. Is walking called a sport?

e. He can’t talk to her anymore.

f. Four of us have walked for fourteen miles.

Các bài Giải bài tập Tiếng Anh 10 | Để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 4

0