Ngữ âm Tiếng Anh 10 Bài 3: People''s background

Unit 3: People's background 1. Phân biệt: /e/ - /æ/ /e/: Miệng mở rộng vừa phải, lưỡi để thoải mái và phần ở giữa dâng cao 1 chút. Nghe hơi giống âm “e” khi đọc nhẹ trong tiếng Việt. /æ/: Miệng mở to nhưng không tròn mà hơi “bẹt”. Lưỡi trải rộng và ...

Unit 3: People's background

1. Phân biệt: /e/ - /æ/

/e/: Miệng mở rộng vừa phải, lưỡi để thoải mái và phần ở giữa dâng cao 1 chút. Nghe hơi giống âm “e” khi đọc nhẹ trong tiếng Việt.

/æ/: Miệng mở to nhưng không tròn mà hơi “bẹt”. Lưỡi trải rộng và thấp. Âm sâu. Âm này nghe một nửa âm “a” một nửa âm “e”.

Ví dụ: men /e/

bad /æ/

2. Nhận biết

2.1. Nhận biết /e/

- "a" được phát âm là /e/: many, anyone,…

- "e" được phát âm là /e/ đối với những từ có một âm tiết mà có tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm (ngoại trừ "r") hoặc trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ.

Ví dụ: send, met, get, tell,…

Ngoại lệ: her /hɜː/, term /tɜːm/, interpret /ɪn'tɜːprɪt/

- "ea" thường được phát âm là /e/ trong một số trường hợp như sau: head, measure, pleasure,…

2.2. Nhận biết /æ/

- “a” được phát âm là /æ/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm.

Ví dụ: fat, map, thanks,…

- “a” được phát âm là /æ/ khi ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm.

Ví dụ: candle, manner, narrow,…

3. Luyện nói

Luyện nói các câu sau:

a. The fat man has a red pen.

b. This handbag will be sent to Helen.

c. Sam said apples were very expensive then.

d. There’re ten pens on the shelf.

e. Ben sat on a bench with a yellow cat.

f. Ann never gets bad mark in French.

Các bài Giải bài tập Tiếng Anh 10 | Để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 3

0