Ngữ âm Tiếng Anh 10 Bài 16: Historical Places

Unit 16: Historical Places 1. Các phụ âm /ʒ/ và /ʃ/ /ʃ/ : Đây là âm xát mạnh. Đầu tiên nâng cao vòm ngạc mềm để luồng hơi có thể đi qua vòm miệng. Mặt trên lưỡi và chân răng tạo thành một khe nhỏ hẹp khi luồng hơi đi qua. Ví dụ: special, shop, she, sure, fish,… ...

Unit 16: Historical Places

1. Các phụ âm /ʒ/ và /ʃ/

/ʃ/: Đây là âm xát mạnh. Đầu tiên nâng cao vòm ngạc mềm để luồng hơi có thể đi qua vòm miệng. Mặt trên lưỡi và chân răng tạo thành một khe nhỏ hẹp khi luồng hơi đi qua.

Ví dụ: special, shop, she, sure, fish,…

/ʒ/: Đây là âm xát yếu và ngắn. cách phát âm tương tự như /ʃ/ nhưng tạo ra âm kêu.

Ví dụ: leisure, television, pleasure, vision, casual,…

2. Nhận biết

2.1. Phụ âm /ʃ/

"c" được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước ia, ie, io, iu, ea.

Ví dụ: special, social, ancient, efficient,…

"s" phát âm là /ʃ/.

Ví dụ: ensure, insure, mission, tension,…

"t" phát âm là /ʃ/ khi nó ở bên trong một chữ và đứng trước ia, io.

Ví dụ: nation, intention, ambitious, potential,…

"ch" được phát âm là /ʃ/.

Ví dụ: machine, chemise, chagrin,…

"sh" luôn được phát âm là /ʃ/.

Ví dụ: shake, shall, sharp, shear, sheet, show,…

2.2. Phụ âm /ʒ/

"g" được phát âm là /ʒ/.

Ví dụ: massage, mirage,…

"s" được phát âm là /ʒ/ khi nó đi sau là một từ nguyên âm đứng trước u, ia, io.

Ví dụ: usual, measure, pleasure, conclusion,…

"t" được phát âm là /ʒ/.

Ví dụ: equation

3. Luyện nói

Luyện nói các câu sau:

a. She wished she had gone shopping.

b. We serve delicious international specialties.

c. Take the usual measurements.

d. They found the treasure in Asia.

e. They usually watch television for pleasure.

Các bài Giải bài tập Tiếng Anh 10 | Để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 16

0