22/05/2018, 10:46

Giáo án Vật lý 11/Bài tập Điện năng. Công suất điện

Tiết 16: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Củng cố kiến thức về điện năng tiêu thụ, công suất điện, nhiệt lượng, công suất tỏa nhiệt, công và công suất của nguồn điện. 2) Kỹ năng: - Giải được các bài toán liên quan đến điện năng và công suất điện. - Rèn kỹ ...

Tiết 16: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:

Củng cố kiến thức về điện năng tiêu thụ, công suất điện, nhiệt lượng, công suất tỏa nhiệt, công và công suất của nguồn điện.

2) Kỹ năng:

- Giải được các bài toán liên quan đến điện năng và công suất điện.

- Rèn kỹ năng tính toán và suy luận logic

II. CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên: Một số bài toán về điện năng và công suất điện: một vài cách giải đối với mỗi bài toán.

2) Học sinh: Xem trước các bài tập trong SGK và sách bài tập, định hướng cách giải, giải thử.

III. HƯỚNG DẪN BÀI TẬP:

Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Trả lời các câu hỏi, viết các biểu thức tính và đơn vị của các đại lượng có trong các biểu thức. Đặt câu hỏi để ôn lại các kiến thức về điện năng tiêu thụ, công suất điện, nhiệt lượng, công suất tỏa nhiệt, công và công suất của nguồn điện.
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức về điện năng và công suất điện:
  • Trả lời các câu hỏi

- Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài.

- Định hướng giải: dùng công thức A=UIt và P=UI hoặc P = A/t

- Nêu các bước giải:

- Giải bài toán.

- Nhận xét bài giải của bạn

- Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài.

+ Cần hiểu được các giá trị ghi trên ấm là các giá trị định mức (Um và Pm)

Định hướng giải:

+ Hiệu suất của ấm là 90% nghĩa là có 90% điện năng tiêu thụ (A) của ấm được chuyển thành nhiệt năng Q. (Q = 0,9A)

+Có nhiệt dung riêng giúp ta tính được nhiệt lượng Q cần thiết để đun sôi nước.

Muốn tính được thời gian t phải tìm được điện năng tiêu thụ A (A=UIt) => phải tìm nhiệt lượng Q = 0,9A = 0,9UIt

- Nêu các bước giải:

- Giải bài toán.

- Nhận xét bài giải của bạn

  • Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 5, 6 SGK trang 49.

* Hướng dẫn học sinh giải bài tập 7 trang 49 SGK.

- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài.

Lưu ý đơn vị của thời gian khi tính toán.

- Hướng dẫn định hướng bài toán

- Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải.

- Nhận xét, kết luận

* Hướng dẫn giải bài tập 8 trang 49 SGK.

- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài.

Hướng dẫn học sinh tìm ra các dữ kiện đề cho và hướng giải quyết: Đặt câu hỏi:

+ Các giá trị ghi trên ấm cho ta biết điều gì?

- Hướng dẫn định hướng bài toán

+ Hiệu suất 90% nghĩa là sao?

+ Cho nhiệt dung riêng của nước để làm gì?

- Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải.

- Cho học sinh tự trình bày bài giải của mình

- Nhận xét

Hoạt động 3: Củng cố:
Ghi nhận, sửa đổi Nhấn mạnh những lỗi mà học sinh hay mắc phải, đề nghị học sinh lưu ý và khắc phục khi làm bài tập
Hoạt động 4: Dặn dò:

- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.

- Ghi những chuẩn bị cần thiết.

- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trong sách bài tập.

- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.

Xem thêm

Giáo án Vật lý 11 Chương trình Chuẩn

Học kỳ I

Chương I: Điện tích, điện trường

Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3
Tiết 4+5
Tiết 6
Tiết 7
Tiết 8
Tiết 9
Tiết 10

Chương II: Dòng điện không đổi

Tiết 11+12
Tiết 13
Tiết 14
Tiết 15 Bài tập Điện năng. Công suất điện
Tiết 16+17
Tiết 18
Tiết 19
Tiết 20
Tiết 21
Tiết 22+23
Tiết 24

Chương III: Dòng điện trong các môi trường

Tiết 25
Tiết 26+27
Tiết 28
Tiết 29+30
Tiết 31
Tiết 32+33
Tiết 34
Tiết 35

Học kỳ II

Tiết 36+37

Chương IV: Từ trường

Tiết 38
Tiết 39
Tiết 40
Tiết 41
Tiết 42
Tiết 43

Chương V: Cảm ứng điện từ

Tiết 44+45
Tiết 46
Tiết 47
Tiết 48
Tiết 49
Tiết 50

Chương VI: Khúc xạ ánh sáng

Tiết 51
Tiết 52
Tiết 53
Tiết 54

Chương VII: Mắt và các dụng cụ quang học

Tiết 55
Tiết 56
Tiết 57+58
Tiết 59
Tiết 60
Tiết 61
Tiết 62
Tiết 63
Tiết 64
Tiết 65
Tiết 66
Tiết 67
Tiết 68+68
Tiết 70


Nguồn

Thảo luận

0