13/01/2018, 11:06

Giải Sinh lớp 7 Bài 8: Thủy tức

Giải Sinh lớp 7 Bài 8: Thủy tức Bài 1: Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức. Lời giải: Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung cua tất cả cấc đại diện khác ở ...

Giải Sinh lớp 7 Bài 8: Thủy tức


Bài 1: Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức.

Lời giải:

Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung cua tất cả cấc đại diện khác ở ruột khoang.

Bài 2: Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?

Lời giải:

Cơ thể thủy tức chi có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lây thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một 15 đó (gọi là lỗ miệng). Đây cũng là đặc điếm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang.

Bài 3: Phân biệt thành phần tế bào ớ lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này.

Lời giải:

  Thành phần tế bào Chức năng
Lớp ngoài Các tế bào phân hóa: tế bào mô bì-cơ, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào sinh sản. Che chở, bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ và sinh sản.
Lớp trong Chủ yếu là tế bào cơ, tiêu hóa. Có chức năng tiêu hóa ở ruột.

Từ khóa tìm kiếm:

  • lop trong cua co the thuy tuc

Bài viết liên quan

  • Giải Sinh lớp 7 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
  • Giải Sinh lớp 12 Bài 31: Tiến hóa lớn
  • Giải Sinh lớp 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt
  • Giải Sinh lớp 6 Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ
  • Giải Sinh lớp 6 Bài 34: Phát tán của quả và hạt
  • Giải Sinh lớp 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây
  • Giải Sinh lớp 7 Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh
  • Giải Sinh lớp 11 Bài 26: Cảm ứng ở động vật
0