13/01/2018, 11:06

Giải Sinh lớp 7 Bài 11: Sán lá gan

Giải Sinh lớp 7 Bài 11: Sán lá gan Bài 1: Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? Lời giải: Đặc điếm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là: Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ. Hầu có cơ khỏe giúp miệng ...

Giải Sinh lớp 7 Bài 11: Sán lá gan


Bài 1: Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào?

Lời giải:

Đặc điếm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là: Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ. Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột rồi sau đó phân thành nhiều nhánh nhỏ đế vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.

Mặt khác, sán lá gan đẻ rất nhiều trứng và ấu trùng cũng có khả năng sinh sản làm cho số lượng cá thế ở thế hệ sau rất nhiều. Cho nên, dù tỉ lệ tứ vong cao, chúng vẫn còn sống sót và phát triển để duy trì nòi giống.

Bài 2: Vì sao trâu, bò nước ta mác bệnh sán lá gan nhiều?

Lời giải:

– Chúng sống và làm việc ở môi trường đất ngập nước, trong đó có nhiều ốc nhỏ là vật chú trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan.

– Trâu bò ở nước ta thường uống nước và gặm cỏ trực tiếp ngoài thiên nhiên, ở đó có rất nhiều kén sán, sẽ được đưa vào cơ thể bò.

Bài 3: Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan?

Lời giải:

– Sán đẻ nhiều trứng (khoảng 4000 trứng mỗi ngày). Trứng gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi.

Ấu trùng chui vào sông kí sinh trong loài ốc ruộng, sinh sản cho ra nhiều ấu trùng có đuôi.

Ấu trùng có đuôi rời khỏi cơ thế ốc, bám vào cây cỏ. bèo và cây thủy sinh, rụng đuôi, kết vỏ cứng, trở thành kén sán.

Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán, sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan.

Bài viết liên quan

  • Giải Sinh lớp 7 Bài 13: Giun đũa
  • Giải Sinh lớp 8 Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể
  • Giải Sinh lớp 8 Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
  • Giải Sinh lớp 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
  • Giải Sinh lớp 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật
  • Giải Sinh lớp 10 Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
  • Giải Sinh lớp 7 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
  • Giải Sinh lớp 7 Bài 23: Thực hành: Mổ và quan sát tôm sống
0