13/01/2018, 09:32

Giải bài tập Lịch sử 11 Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)

Giải bài tập Lịch sử 11 Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) (trang 84 sgk Lịch Sử 11): – Tình hình các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có những chuyển biến quan trọng nào về mặt kinh tế, chính trị, xã hội? Trả ...

Giải bài tập Lịch sử 11 Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)


(trang 84 sgk Lịch Sử 11): – Tình hình các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có những chuyển biến quan trọng nào về mặt kinh tế, chính trị, xã hội?

Trả lời:

Vào cuối thế kỉ XIX Đông Nam Á (trừ Xiêm) đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây.

– Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân phương Tây đã làm cho nền kinh tế, chính trị – xã hội có những biến đổi quan trọng

a. Về kinh tế bị lôi cuốn vào hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa:

– Thị trường tiêu thụ.

– Cung cấp nguyên liệu thô.

b. Về chính trị: thực dân khống chế và thâu tóm mọi quyền lực.

c. Về xã hội:

– Sự phân hóa giai cấp diễn ra sâu sắc.

– Giai cấp tư sản dân tộc lớn mạnh, giai cấp vô sản tăng nhanh về số lượng và ý thức cách mạng.

d. Những tác động và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười và cao trào cách mạng thế giới đã làm cho phong trào cách mạng ở Đông Nam Á và các nước thuộc địa phát triển mạnh mẽ hơn và mang màu sắc mới.

(trang 85 sgk Lịch Sử 11): – Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới(1918 – 1939) là gì?

Trả lời:

– So với những năm đầu thế kỉ XX, phong trào đã có những bước tiến mới:

• Một là: Bước phát triển của phong trào dân tộc tư sản cùng với sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc.

– Giai cấp tư sản đề ra mục tiêu đấu tranh rõ ràng,bên cạnh mục tiêu kinh tế, mục tiêu độc lập tự chủ như đòi quyền tự chủ về chính trị, đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường.

– Đảng Tư sản được thành lập và ảnh hưởng rộng rãi trong xã hội. (Đảng Dân tộc ở Inđônêxia, phong trào Tha Kin ở Miến Điện, Đại hội toàn Mã Lai…)

• Hai là: Sự xuất hiện xu hướng vô sản:

– Công nhân tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lê-nin nên chuyển biến mạnh về nhận thức. Vì vậy, Đảng Cộng sản đã được thành lập ở nhiều nước (tháng 5/1920: Đảng Cộng sản Inđônêxia (5- 1920); năm 1930: Đảng Cộng sản Đông Dương, Mã Lai, Xiêm, Philippin…).

– Đảng lãnh đạo cách mạng,đưa phong trào trở nên sôi nổi, quyết liệt như khởi nghĩa vũ trang ở Inđônêxia (1926-1927); phong trào 1930 – 1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam).

(trang 86 sgk Lịch Sử 11): – Nêu những diễn biến chính của phong trào độc lập dân tộc ở In-đô-nê-xi-a trong thập niên 20 của thế kỉ XX.

Trả lời:

Phong trào độc lập dân tộc trong thập niên 20 của thế kỉ XX trải qua 2 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1:

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với sự phát triển của phong trào độc lập dân tộc, giai cấp công nhân,chủ nghĩa Mác-Lê-nin được truyền bá rộng rãi ở Inđônêxia. Điều kiện đó đã đưa đến sự thành lập Đảng Cộng sản Inđônêxia (tháng 5/1920).

Vai trò Đảng Cộng sản Inđônêxia (tháng 5/1920):

+ Lãnh đạo cách mạng, tập hợp quần chúng.

+ Đưa cách mạng phát triển, lan rộng ra khắp cả nước.

+ Tiêu biểu: Khởi nghĩa vũ trang Giava và Xumatơra (1926 – 1927)

Mặc dù thất bại song làm rung chuyển nền thống trị của thực dân Hà Lan.

* Giai đoạn 2:

– Năm 1927: Quyền lãnh đạo phong trào cách mạng chuyển sang Đảng dân tộc Inđônêxia (của giai cấp tư sản)đứng đầu là Acmét Xucácnô.

– Chủ trương, đường lối đấu tranh:

+ Đoàn kết với các lực lượng dân tộc, chống đế quốc

+ Đấu tranh bằng phương pháp hòa bình, không bạo lực, bất hợp tác với chính quyền thực dân.

+ Đường lối này giống với đường lối của Đảng Quốc đại:

+ Đòi độc lập.

(trang 86 sgk Lịch Sử 11): – Lập niên biểu về phong trào độc lập dân tộc ở In-đô-nê-xi-a trong thập niên 30 của thế kỉ XX.

Trả lời:

Thời gian Sự kiện chính Kết quả
1933 Khởi nghĩa của các thủy binh ở cảng Su-ra-bay-a Bị đàn áp, Đảng dân tộc bị đặt ngoài vòng pháp luật
12/1939 Liên minh chính trị In-đô-nê-xi-a, đứng đầu là Xu-các-nô triệu tập Đại hội đại biểu nhân dân để biểu thị sức mạnh đoàn kết và thống nhất dân tộc Thông qua Nghị quyết về ngôn ngữ, quốc kì(cờ màu đỏ và trắng, quốc ca.
9/1941 Hội đồng nhân dân In-đô-nê-xi-a được thành lập, mong muốn hợp tác với chính quyền thực dân chống phát xít Nhật. Thực dân Anh từ chối.

(trang 87 sgk Lịch Sử 11): – Liên minh chiến đấu chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương được thể hiện ở những sự kiện nào?

Trả lời:

Trong kháng chiến, Liên minh chiến đấu chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dươngluôn đoàn kết. Điều này thể hiện cụ thể:

– 10/1930, Đảng Cộng Sản Đông Dương đặt những cơ sở tại Lào và Cam-pu-chia, lãnh đạo nhân dân 3 nước chống Pháp.

– 1936 – 1939, phong trào Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã tập hợp nhân dân 3 nước tham gia vào cuộc đấu tranh chống phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

– 1936 – 1939, một số cơ sở cách mạng của Đảng Cộng Sản Đông Dương được xây dựng và củng cố tại 3 nước Đông Dương để vận động nhân dân 3 nước đứng lên đấu tranh mạng mẽ chống Pháp.

(trang 88 sgk Lịch Sử 11): – Nêu những nét chính của phong trào giải phóng dân tộc ở Mã Lai và Miến Điện.

Trả lời:

Những nét chính về cuộc đấu tranh chống thực dân Anh ở Mã Lai và Miến Điện:

1. Mã Lai

– Nguyên nhân: chính sách bóc lột nặng nề của thực dân Anh.

– Nét chính: Đầu thế kỉ XX, giai cấp tư sản thông qua tổ chức Đại hội toàn Mã Lai lãnh đạo.

– Hình thức đấu tranh phong phú:

+ Đòi dùng tiếng Mã Lai trong trường học.

+ Đòi tự do kinh doanh, cải thiện việc làm.

+ Giai cấp công nhân cùng tham gia tích cực. Tháng 4/1930: Đảng Cộng sản được thành lập đã thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển nhưng chưa đủ điều kiện để lãnh đạo phát triển cách mạng.

2. Miến Điện

* Đầu XX:

– Phong trào đấu tranh phát triển dưới nhiều hình thức (bất hợp tác, tẩy chay hàng hóa Anh, không đóng thuế…).

– Phong trào đã lôi cuốn đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia. Tiêu biểu là nhà sư Ốttama đã khởi xướng và lãnh đạo.

* Trong thập niên 30:

– Phong trào phát triển lên bước cao hơn.

– Tiêu biểu là phong trào Tha Kin đã lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia đòi quyền làm chủ đất nước (đòi cải cách quy chế đại học, thành lập trường đại học riêng cho Miến Điện, đòi tách Miến Điện ra khỏi Ấn Độ và được quyền tự trị).

Kết quả: năm 1937 Miến Điện được tách ra khỏi Ấn Độ và hưởng quyền tự trị trong khối liên hiệp Anh.

(trang 89 sgk Lịch Sử 11): – Cuộc cách mạng năm 1932 ở Xiêm có ý nghĩa như thế nào?

Trả lời:

Cách mạng năm 1932

Đối với Xiêm

• Đã thay thế chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ quân chủ lập hiến,

• Tạo điều kiện cho việc tiến hành các cải cách theo hướng tư sản,

• Mở ra một thời kì phát triển mới của Xiêm.

Đối với các nước khác

• Để lại bài học kinh nghiệm cho các nước trong khu vực.

Câu 1 (trang 89 sgk Sử 11): Nêu một số nét khái quát về phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới

Lời giải:

• Lực lượng lãnh đạo:

+ Tầng lớp trí thức mới đấu tranh theo hướng dân chủ tư sản.

+ Giai cấp vô sản trưởng thành và lãnh đạo phong trào cách mạng.

+ Các Đảng Cộng sản thành lập như In đô nê xia ( 1920) ;Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi líp pin 1930 …đã lãnh đạo giai cấp công nhân và nhân dân lao động chống đế quốc …(Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930-1931 )

+ Phong trào dân chủ tư sản đã xuất hiện chính đảng hay phong trào có tổ chức và có ảnh hưởng rộng lớn.

• Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á:diễn ra sôi nổi và liên tục dưới nhiều hình thức: đấu tranh chính trị, khởi nghĩa vũ trang, cải cách dân chủ,…

• Kết quả: chưa giành thắng lợi nhưng có ý nghĩa quyết định.

Câu 2 (trang 89 sgk Sử 11): Phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Cam-pu-chia giữa hai cuộc chiến tranh thế giới diễn ra như thế nào?

Lời giải:

Nét chính của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào và Cam-pu-chia ở Đông Dương:

  Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Nhận xét chung
Lào Ong Kẹo và Comanđam Kéo dài 30 năm

– Phát triển mạnh mẽ.

– Mang tính tự phát, lẻ tẻ.

– Chủ yếu ở địa bàn Bắc Lào phong trào cách mạng liên hệ chặt chẽ với Việt Nam.

  Chậu Pachay 1918 – 1922

– Phát triển mạnh mẽ.

– Mang tính tự phát, lẻ tẻ.

– Chủ yếu ở địa bàn Bắc Lào phong trào cách mạng liên hệ chặt chẽ với Việt Nam.

Campuchia Phong trào chống thuế. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa vũ trang của nhân dân Rôlêphan. 1925 – 1926

– Có sự liên minh chiến đấu của cả 3 nước.

– Phát triển thành đấu tranh vũ trang. Cũng mang tính tự phát, phân tán.

– Sự ra đời của ĐCS Đông Dương đã tạo nên sự phát triển mới của cách mạng Đông Dương.

Bài viết liên quan

  • Giải lý lớp 9 Bài 13: Điện năng – Công của dòng điện
  • Giải bài tập Địa lí lớp 6 Bài 24: Biển và đại dương
  • Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X-XV
  • Giải bài tập Lịch Sử 8 Bài 29: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế xã hội ở Việt Nam
  • Giải bài tập Lịch sử 11 Bài 3: Trung Quốc
  • Giải bài tập Lịch sử 9 Bài 31: Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975
  • Nghị luận xã hội về hiện tượng môi trường đang xuống cấp nghiêm trọng ở nước ta hiện nay – Văn hay lớp 12
  • Thuyết minh về cây bút – Văn hay lớp 8
0