23/02/2018, 07:18

Giải bài 15,16,17 ,18,19,20,21 ,22,23,24 ,25,26,27, 28,29,30 trang 65,66,67 SGK hình học 10: Câu hỏi trắc nghiệm – Ôn…

Câu hỏi trắc nghiệm – Ôn tập chương 2 Đáp án và hướng dẫn giải bài 15,16,17, 18,19,20,21,22 trang 65; bài 23,24,25,26,27,28 trang 66; bài 29,30 trang 67 SGK Hình học 10: Ôn tập chương 2 – Câu hỏi trắc nghiệm Giải bài 1,2,3,4, 5,6,7 ,8,9,10 ,11,12,13,14 trang 63,64 ...

Câu hỏi trắc nghiệm – Ôn tập chương 2

Đáp án và hướng dẫn giải bài 15,16,17, 18,19,20,21,22 trang 65; bài 23,24,25,26,27,28 trang 66; bài 29,30 trang 67 SGK Hình học 10: Ôn tập chương 2 – Câu hỏi trắc nghiệm

 Giải bài 1,2,3,4, 5,6,7 ,8,9,10 ,11,12,13,14 trang 63,64 SGK hình học 10: Câu hỏi trắc nghiệm – Ôn tập chương 2

Bài 15 trang 65 SGK Hình học 10

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Nếu b² + c² – a² > 0 thì góc A nhọn
B. Nếu b² + c² – a² > 0 thì góc A tù
C. Nếu b² + c² – a² > 0 thì góc A nhọn
D. Nếu b² + c² – a² > 0 thì góc A vuông

Đáp án và hướng dẫn giải bài 15:

Đáp án. A


Bài 16 trang 65 SGK Hình học 10

Đường tròn tâm O có bán kính R = 15cm. Gọi P là một điểm các tâm O một khoảng PO = 9cm. Dây cung đi qua P và vuông góc với PO có độ dài là:
A. 22cm               B. 23cm
C. 24cm               D. 25cm

Đáp án và hướng dẫn giải bài 16:

Chọn C. Ta có: PO = 2√(15² – 9²) = 2.12 = 24 cm


Bài 17 trang 65 SGK Hình học 10

Cho tam giác ABC có AB = 8cm, AC = 18cm và có diện tích bằng 64 cm². Giá trị sinA là: 

Đáp án và hướng dẫn giải bài 17:

Chọn D. Sử dụng công thức S = 1/2AB.AC.sinA


Bài 18 trang 65 SGK Hình học 10

Cho hai góc nhọn α và β phụ nhau. Hệ thức nào sau đây là sai?
A. sinα = -cosβ              B. cosα = sinβ
C. tanα = cotβ               D. cotα = tanβ

Đáp án và hướng dẫn giải bài 18:

Đáp án đúng. A. Nếu hai góc nhọn α và  β phụ nhau thì: sinα = cosβ; cosα = sinβ; tanα = cotβ; cotα = tanβ


Bài 19 trang 65 SGK Hình học 10

Bất đẳng thức nào dưới đây là đúng?
A. sin90° < sin150°             B. sin90°15′ < sin90°30′
C. cos90°30′ > cos100°        D. cos150° > cos120°

Đáp án và hướng dẫn giải bài 19:

Chọn C. Khi α tăng từ 90° đến 180° thì giá trị của sin và cos đều giảm


Bài 20 trang 65 SGK Hình học 10

Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là sai?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 20:

Đáp án đúng. D


Bài 21 trang 65 SGK Hình học 10

Cho tam giác ABC có AB = 4cm, BC = 7cm, CA = 9cm. Giá trị cosA là:

Đáp án và hướng dẫn giải bài 21:

Đáp án đúng A.


Bài 22 trang 65 SGK Hình học 10

Cho hai điểm A = (1;2) và B = (3;4). Giá trị của →(AB)² là:
A. 4                B. 4√2
C. 6√2            D. 8

Đáp án và hướng dẫn giải bài 22:

Đáp án đúng: D


Bài 23 trang 66 SGK Hình học 10

Cho hai vecto →a = (4;3) và →b = 91;7). Góc giữa hai vecto →a và →b là:
A. 90°                   B. 60°
C. 45°                   D. 30°

Đáp án và hướng dẫn giải bài 23:

Đáp án đúng C. Sử dụng công thức tính cosin của góc giữa hai vecto: Với


Bài 24 trang 66 SGK Hình học 10

Cho hai điểm M = (-1;2) và N = (-3;4). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:
A. 4                      B. 6
C. 3√6                  D. 2√13

Đáp án và hướng dẫn giải bài 24:

Đáp án đúng: D


Bài 25 trang 66 SGK Hình học 10

Tam giác ABC có A= (-1;1); B = (1;3) và C = (1;-1)
Trong các cách phát biểu sau đây, hãy chọn cách phát biểu đúng
A. ABC là tam giác có ba cạnh bằng nhau
B. ABC là tam giác có ba góc đều nhọn
C. ABC là tam giác cân tại B (có BA = BC)
D. ABC là tam giác vuông cân tại A

Đáp án và hướng dẫn giải bài 25:

Đáp án đúng D. Dùng công thức ở câu 24, ta tính được AB = AC = √8, BC = 4, đồng thời AB² + AC² = BC²


Bài 26 trang 66 SGK Hình học 10

Cho tam giác ABC có A = (10;5) B = (3;2) và C = (6;-5) . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. ABC là tam giác đều
B. ABC là tam giác vuông cân tại B
C. ABC là tam giác vuông cân tại A
D. ABC là tam giác có góc tù tại A

Đáp án và hướng dẫn giải bài 26:

Đáp án đúng: B. Ta tính được: AB = BC = √58; BC = √116


Bài 27 trang 66 SGK Hình học 10

Tam giác ABC vuông tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O bán kính R. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Kho đó tỉ số R/r bằng:

Đáp án và hướng dẫn giải bài 27:

Đáp án đúng: A.


Bài 28 trang 66 SGK Hình học 10

Tam giác ABC có AB = 9cm, AC =12cm và BC = 15cm. Khi đó đường trung tuyến AM của tam giác có độ dài là:
A. 8cm                 B. 10cm
C. 9cm                 D. 7,5cm

Đáp án và hướng dẫn giải bài 28:

Đáp án đúng: D 7,5 cm


Bài 29 trang 67 SGK Hình học 10

Tam giác ABC có BC = a; CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh CA lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của cgosc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:
A. 2S           B. 3S               C, 4S               D. 6S

Đáp án và hướng dẫn giải bài 29:

Đáp án đúng: D.6s

Ta có S = 1/2absinC. Vì vậy nếu tăng cjanh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh CA lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích tam giác mới được tạo nên bằng 2.3.S = 6S


Bài 30 trang 67 SGK Hình học 10

Cho tam giác DEF có DE = DF = 10cm và EF = 12cm. Gọi I là trung điểm của cạnh EF. Đoạn thẳng DI có độ dài là
A. 6,5cm                B. 7cm
C. 8cm                   D. 4cm

Đáp án và hướng dẫn giải bài 30:

Đáp án đúng C. Để ý: DI là đường trung tuyến của ΔDEF

 Giải bài 1,2,3,4, 5,6,7 ,8,9 trang 80,81 SGK hình học 10: Phương trình đường thẳng

0