22/02/2018, 17:50

Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 7 SGK Hóa 12: Este

Tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 7 SGK Hóa lớp 12 : Este – Chương 1. A. Tóm tắt kiến thức Este – Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR thì được este. Công thức chung của este là RCOOR’. – Tên ...

Tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 7 SGK Hóa lớp 12: Este – Chương 1.

A. Tóm tắt kiến thức Este

– Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR thì được este. Công thức chung của este là RCOOR’.

– Tên gọi : tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO.

– Tính chất hóa học : Phản ứng thủy phân.

+ Trong môi trường axit :

RCOOR’ + H2   RCOOH + R’OH.

+ Trong môi trường bazơ : Phản ứng xà phòng hóa.

RCOOR’ +NaOH →t0 RCOONa + R’OH.

– Điều chế bằng phản ứng este hóa.

– Ứng dụng : được dùng làm dung môi để tách, chiết, sản xuất chất dẻo, làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm…

B. Giải bài tập Este Hóa 12 trang 7

Bài 1. (Trang 7 Hóa 12 chương 1)

1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.

Giải bài 1

a) S                   B) S vì phân tử este không có anion COO– 

c) Đ                   d) Đ                            e) S


Bài 2. (Trang 7 Hóa 12 chương 1)

Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?

A. 2                        B. 3                C. 4                  D. 5.

Giải bài 2

Đáp án C.

CH3 – CH2 – COO – CH3

CH2 – COO – CH2 – CH3

HCOO – CH2 – CH2 – CH3                                                


Bài 3. (Trang 7 Hóa 12 chương 1)

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :

A. HCOOC3H7.                             B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.                          D. HCOOC­3H5.

Giải bài 3:

Đáp án C.


Bài 4. (Trang 7 Hóa 12 chương 1)

Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2  trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với  H2 là 23. Tên của X là

A. etyl axetat.                          B. metyl axetat.

C. metyl propionate                  D. propyl fomat.

Giải bài 4:

Đáp án A.bai4-trang-7-hoa-12Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23 =>MZ = 46g/mol.

Z là C2H5OH vậy Y là  CH3COONa. Tên gọi của Y là etyl axetat.


Bài 5. (Trang 7 Hóa 12 chương 1)

Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?

Giải bài 5:

Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit : tạo ra axit, ancol, và phản ứng thuận nghịch.

Trong môi trường bazơ : tạo ra muối của axit, ancol và là phản ứng không thuận nghịch.


Bài 6. (Trang 7 Hóa 12 chương 1)

Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.

Giải bài 6:

a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.

bai6

a                 ax                   a.y/2 (mol)

Ta có :  nCO2= 6,72/22,4 =0,3(mol) ;

nH2O= 5,4/18 =0,3(mol)

⇒mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g   ; nO = 0,2 (mol)

⇒ x : y : z = 3 : 6 : 2

Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2

b)

nX = 0,1 mol, nY  = 0,1 mol.

MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH

CTPT của X : CH3COOCH3.

CH3COOCH3 + NaOH  -> CH3COONa + CH3OH.

MZ = 0,1.82 = 8,2g

Tiêp theo: Giải bài 1,2,3,4,5 trang 11 SGK Hóa học lớp12: Lipit

0