22/02/2018, 17:05

Giải bài 1,2,3,4,5 trang 30 SGK Sinh 12: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 1,2,3,4,5 trang 30 SGK Sinh 12 : Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể – Sự tăng hay giảm số lượng của 1 hay vài cặp NST à làm mất cân bằng toàn hệ gen à cơ thể không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng ...

Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 1,2,3,4,5 trang 30 SGK Sinh 12 :  Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

– Sự tăng hay giảm số lượng của 1 hay vài cặp NST à làm mất cân bằng toàn hệ gen à cơ thể không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản.

– Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

– Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.

– Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.

Đa bội thể là cơ thể mà trong tế bào chứa nhiều hơn 2 lần số NST đơn bội. (3n, 4n, 5n, 6n…)

– Cơ chế hình thành là do sự không phân li của tất cả các cặp NST trong phân bào. Thường do hóa chất cosixin gây cản trở sự hình thành thoi vô sắcdot-bien-so-luong-nhiem-sac-the

 Giải bài 1,2,3,4,5 trang 26 SGK Sinh 12: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 30 Sinh Học lớp 12: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Bài 1: (trang 30 SGK Sinh 12)

Nêu các dạng đột biến lệch bội ở sinh vật lưỡng bội và hậu quả của từng dạng.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

–  Sự phân li bất thường của cặp NST giới tính XX hoặc XY cũng dẫn đến hậu quả tương tự. Các triệu chứng của các hội chứng Claiphentơ (XXY), Tớcnơ (XO) và siêu nữ (XXX) sẽ được đề cập ở chưowng di truyền học người.

– Ở thực vật cũng thường gặp các thể lệch bội, đặc biệt ở chi Cà và chi Lúa. Ví dụ: ở hạt lúa người ta phát hiện 12 dạng thể ba nhiễm tương ứng 12 cặp NST, hình thành 12 dạng hạt thóc khác nhau.

Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. Trong chọn giống có thể sử dụng đột biến lệch bội để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác. Ngoài ra, người ta còn sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.


Bài 2: (trang 30 SGK Sinh 12)

Phân biệt tự đa bội và dị đa bội. Thế nào là song nhị bội thể?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Tự đa bội là hiện tượng tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng 1 loài lớn hơn 2n còn dị đa bội là hiện tượng tăng nguyên lần bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.

Nếu ở con lai xảy ra đột biến đa bội làm tăng gấp đôi số lượng cả 2 bộ NST của hai loài khác nhau thì sẽ tạo ra thể dị đa bội.


Bài 3: (trang 30 SGK Sinh 12)

Nêu một vài ví dụ về hiện tượng đa bội thế ở thực vật.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

a) Tự đa bội: là sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng một loài, trong đó 3n, 5n, 7n, … gọi là đa bội lẻ ; còn 4n, 6n,… là đa bội chẵn.

b) Dị đa bội: là hiện tượng khi cả hai bộ NST của hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế bào. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa.


Bài 4: (trang 30 SGK Sinh 12)

Nêu các đặc điểm của thể đa bội.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

– Đa bội thể là trạng thái trong tế bào chứa ba hoặc nhiều hơn ba lần số đơn bội NST (3n hoặc 4n, 5n…). Những cơ thể mang các tế bào có 3n, 4n… NST gọi là thể đa bội.

– Thể đa bội: ở thực vật có cơ quan sinh dưỡng to, có kích thước lớn, chứa nhiều chất dinh dưỡng, đa bội lẻ không hạt và có một số đặc tính khác (SGK). Thể dị đa bội có thể tạo ra loài mới.


Bài 5: (trang 30 SGK Sinh 12)

Hãy chọn câu đúng.

Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện điều gì? Câu trả lời đúng là:

A. Tất cả các tế bào cùa cơ thể đểu mang đột biến.

B. Chỉ cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến.

C. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đểu mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không.

D. Trong cơ thể sẽ có hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

Đáp án đúng D. Trong cơ thể sẽ có hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến.

→  Bài tiếp: Giải bài 1,2,3,4 trang 36,37 SGK Sinh 12: Quy luật Menđen – Quy luật phân li

→ Xem tất cả các bài tập: Chương 2 phần 5 sinh 12

0