09/05/2018, 19:27

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 4 (Đề 6)

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: 1.Trong các số 16705; 7206; 8669; 5440; số chia hết cho cả 2 và 5 là: A. 16705 B. 7206 C. 8669 D. 5440 2.Chữ số thích hợp viết vào ô trống số 21 ▭ chia hết cho 3 là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ...

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:

1.Trong các số 16705; 7206; 8669; 5440; số chia hết cho cả 2 và 5 là:

A. 16705       B. 7206       C. 8669       D. 5440

2.Chữ số thích hợp viết vào ô trống số 21 ▭ chia hết cho 3 là:

A. 1       B. 2       C. 3       D. 4

3.Số thích hợp đieenf vào chỗ chấm của 8 km2 = ........... m2 là:

A. 8 000 000       B. 800       C. 80 000       D. 800 000

4.Kết quả của phép tính 65 × 100 : 10 = ?

A. 65       B. 650       C. 6 500       D. 605

Bài 2.

a) Đọc các số sau:

- 2965 dm2:

- 43 000 cm2:

b) Viết các số sau:

- Tám trăm tám mươi đề-xi-mét vuông:

- Bảy mươi chín nghìn ba trăm linh năm xăng-ti-mét vuông

Bài 3. Viết số vào chỗ chấm:

a) 7 m2 =... dm2 b) 870 m2 = ...dm2

c) 30 m2 7 dm2 = ...dm2 d) 4 phút 5 giây =... giây

Bài 4.

a) Tính giá trị biểu thức: 272 + 1800 : 100 – 200

b) Tìm x, biết: 11890 – x = 58

Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 306 × 8 = ...× 306

b) 4728 × 7 =... × 4728

c) (4 + 2) × (3000 + 964) = 6 ×...

Bài 6. Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 40 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích tấm kính đó.

Bài 7. Một bao đậu cân nặng 60 kg, một bao nếp cân nặng 70 kg. Một xe ô tô chở 40 bao đậu

và 50 bao nếp. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam đậu và nếp?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1.

1. Chọn D       2. Chọn C       3. Chọn A       4. Chọn B

Bài 2.

a) – Hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông

- Bốn mươi ba nghìn xăng-ti-mét vuông

b) – 880 dm2

- 79305 cm2

Bài 3.

a) 7 m2 = 700 dm2       b) 870 m2 = 87000 dm2

c) 30 m2 7 dm2 = 3007 dm2       d) 4 phút 5 giây = 245 giây

Bài 4.

a) 272 + 1800 : 100 – 200

= 272 + 18 – 200

= 290 – 200 = 90

b) 11890 – x = 58

x = 11890 - 58

x = 11832

Bài 5.

a) 306 × 8 = 8 × 306

b) 4728 × 7 = 7 × 4728

c) (4 + 2) × (3000 + 964) = 6 × 3964

Bài 6.

Chiều dài tấm kính là:

      40 x 2 = 80 (cm)

Diện tích tấm kính là:

      40 x 80 = 3200 (cm2)

Đáp số: 3200 cm2

Bài 7.

Số ki-lô-gam 40 bao đậu nặng là:

      60 x 40 = 2400 (kg)

Số ki-lô-gam 50 bao nếp nặng là:

      70 x 50 = 3500 (kg)

Số ki-lô-gam đậu và nếp xe ô tô chở là:

      2400 + 3500 = 5900 (kg)

Đáp số: 5900 kg

Các Đề kiểm tra Toán 4 cuối kì 1

0