09/05/2018, 19:27

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán 4 (Đề 13)

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1.Số liền sau của số lớn nhất có sáu chữ số là: A. 100 000 B. 99 999 C. 999 999 D. 1 000 000 2.Số liền trước số bé nhất có bảy chữ số mà: A. 1 000 000 B. 999 999 C. 99 999 D. 100 000 3.Số ...

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1.Số liền sau của số lớn nhất có sáu chữ số là:

A. 100 000       B. 99 999       C. 999 999       D. 1 000 000

2.Số liền trước số bé nhất có bảy chữ số mà:

A. 1 000 000       B. 999 999       C. 99 999       D. 100 000

3.Số trung bình cộng của hai số là 73. Số bé là 44. Số lớn là:

A. 146       B. 102       C. 29       D. 117

4.Với x = 18. Ta có:

A. 15 < x < 17       B. 17 < x < 19

C. 16 < x < 18       D. 18 < x < 20

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a) 4764 + 5252 + 2068       b) 5765 + 207 + 1194

c) 4759 × 6       d) 6006 : 6

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7 kg 80 g =.. g       b) 1 kg 600 g = .. g

c) 9 tấn 500 kg = ... kg       d) 20 dag = .. hg

e) 6 kg =... hg       g) 100 g =... dag

Bài 4. Một cửa hàng bán đường, nhập đợt một được 9544 tạ đường, nhập đợt hai được 10004 tạ đường. Hỏi:

a) Đợt hai nhập hơn đợt một mấy tạ đường?

b) Cả hai đợt nhập được tất cả bao nhiêu tạ đường?

Bài 5. Tính nhẩm:

a) 1400 + 300 × 2 = ...

b) 1500 – 500 × 3 = ...

Bài 6. Tìm x, biết: x + 125 = 2013 – 104

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1.

1. Chọn D       2. Chọn B       3. Chọn B       4. Chọn B

Bài 2.

Đề kiểm tra Toán 4 | Đề thi Toán 4

Bài 3.

a) 7 kg 80 g = 7080 g       b) 1 kg 600 g = 1600 g

c) 9 tấn 500 kg = 9500 kg       d) 20 dag = 2 hg

e) 6 kg = 60 hg       g) 100 g = 10 dag

Bài 4.

a) Số tạ đường đợt hai nhập khẩu nhiều hơn đợt một:

      10004 – 9544 = 460 (tạ)

b) Số tạ đường cả hai đợt nhập được là:

      9544 + 10004 = 19548 (tạ)

Đáp án: a) 460 tạ

b) 19548 tạ

Bài 5.

a) 1400 + 300 x 2 = 2000

b) 1500 – 500 x 3 = 0

Bài 6.

x + 125 = 2013 – 104

x + 125 = 1909

x = 1909 – 125

x = 1784

Các Đề kiểm tra Toán 4 giữa kì 1

0