17/11/2018, 23:04

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn chuẩn xác nhất có ví dụ minh họa

Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Present Continuous trong tiếng Anh thông dụng nhất là nhờ vào 3 cách. Đầu tiên, thì này thường có trạng từ chỉ thời điểm hiện tại như “Now” – Bây giờ. Thứ hai là trong câu thường đi với các động từ chỉ mệnh lệnh như Look, Be Quiet, ...

Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Present Continuous trong tiếng Anh thông dụng nhất là nhờ vào 3 cách. Đầu tiên, thì này thường có trạng từ chỉ thời điểm hiện tại như “Now” – Bây giờ. Thứ hai là trong câu thường đi với các động từ chỉ mệnh lệnh như Look, Be Quiet, Becareful, Don’t make noise, Keep silent.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Để dễ dàng tìm ra dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, người dùng cần nắm vững khái niệm và cách dùng của thì này. Trong đó, Present Continuous là thì để diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong lúc nói, đang diễn ra và kéo dài. Ngoài ra, thì này cũng dùng ở sau câu đề nghị, câu mệnh lệnh.

Cách sử dụng thì:

-Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

-Diễn tả hành động nói chung đang diễn ra, nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.

-Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn.

-Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây bực mình, khó chịu.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn


Thực ra dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn không phải lúc nào cũng giống nhau, nên người dùng cần hiểu đúng về thì này, rồi xét tới ngữ cảnh nói (hoặc viết) để sử dụng cho đúng, hay chia động từ cho đúng. Tuy nhiên, cũng có một số dấu hiệu nhận biết thông dụng mà bạn nên tham khảo sau đây:

1.Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

– Now: bây giờ

– Right now: Ngay bây giờ

– At the moment: lúc này

– At present: hiện tại

– At + giờ cụ thể (at 12 o’clock)

2.Trong câu có các động từ như:

– Look! (Nhìn kìa!)

– Listen! (Hãy nghe này!)

– Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

– Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

– Look! The train is coming. (Nhìn kìa ! tàu đang đến.)

– Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

– Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

3.Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói .

Có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day …

Cách thêm đuôi –ing

Nếu thấy trong câu có những dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn như trên, người dùng cần chia động từ bằng cách thêm đuôi “ing” vào cuối từ. Theo nguyên tắc chung, bạn cứ việc thêm –ing, nhưng một số trường hợp đặc biệt khác cần nhớ như sau:

– Các động từ có tận cùng là 1 chữ cái “e”, ta bỏ “e” và thêm “-ing”.

– Nếu động từ tận cùng bằng “ie”, thì đổi thành “y” và thêm “-ing”.

– Với động từ tận cùng là “một nguyên âm + một phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “-ing”. Chú ý, không gấp đôi các nguyên âm x, y, w.

Công thức của thì:

Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing

Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời: Yes, S + am/ is/ are. Hoặc No, S + am not/isn’t/aren’t.

Hy vọng phần gợi ý về những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn của Yeutrithuc.com sẽ giúp ích cho người học tiếng Anh. Cần xét tới ngữ cảnh và bố cục tổng thể để đưa ra quyết định đúng nhất. Cuối cùng, nên dùng công thức chuẩn và áp dụng cách thêm đuôi –ing cho đúng.

0