Đại từ phản thân: myself, yourself, themselves trong tiếng Anh

A. Ví dụ đại từ phản thân trong tiếng Anh Bạn theo dõi ví dụ sau: - George cut himself when he was shaving this morning. George bị xước da khi đang cạo râu sáng hôm nay. Chúng ta sử dụng đại từ phản thân myself/yourself/himself... khi chủ ngữ và tân ngữ là một. Tại sao ...

A. Ví dụ đại từ phản thân trong tiếng Anh

Bạn theo dõi ví dụ sau:

 
- George cut himself when he was shaving this morning.
George bị xước da khi đang cạo râu sáng hôm nay.

Chúng ta sử dụng đại từ phản thân myself/yourself/himself... khi chủ ngữ và tân ngữ là một.

Tại sao lại có tên là Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns). Nó xuất phát từ động từ reflex có nghĩa là phản chiếu. Khi chúng ta nhìn vào gương thì ta sẽ thấy bóng của mình phản chiếu lại. Loại đại từ này phản chiếu lại chính chủ từ của câu. Mặt khác, từ self có nghĩa là 'bản thân'. Do đó, khi chúng ta nói về chính bản thân tôi, chính bản thân cô ấy, anh ấy, ... chúng ta sẽ có đại từ phản thân.

Đại từ phản thân gồm có:

Số ít
 
myself         yourself (một người)
himself/herself/itself
Số nhiều
 
ourselves         yourselves (nhiều hơn một người)
themselves

Ví dụ:

 
- I don't want you to pay for me. I'll pay for myself. (KHÔNG nói 'I'll pay for me')
Tôi không muốn anh trả tiền giùm tôi. Tôi sẽ tự trả phần mình.

- Julia had a great holiday. She enjoyed herself very much.
Julia có một kì nghỉ tuyệt vời. Cô ấy cảm thấy rất hài lòng.

- Do you sometimes talk to yourself?
Có khi nào anh nói chuyện một mình không?

- If you want more to eat, help yourselves.
Nếu các anh muốn ăn thêm, xin cứ tự nhiên.

So sánh hai ví dụ sau để thấy ý nghĩa của đại từ phản thân:

 
- It's not our fault. You can't blame us.
Đó không phải là lỗi của chúng tôi. Anh không thể trách chúng tôi.

- It's our own fault. We blame ourselves.
Đó chính là lỗi của chúng tôi. Chúng tôi tự trách mình.

Lưu ý rằng chúng ta không sử dụng myself/yourself/... sau các từ bring/take something awidth ...

 
- It might rain. I'll take an umbrella with me. (KHÔNG nói 'with myself ')
Trời có thể mưa. Tôi sẽ mang theo một cây dù.

B. Có sử dụng đại từ phản thân sau concentrate/feel/relax/meet

Ví dụ:

 
- You must try and concentrate. (KHÔNG nói 'concentrate yourself ')
Anh cần phải cố gắng và tập trung hơn.

- "Do you feel nervous?" "Yes, I can't relax."
"Anh cảm thấy căng thẳng phải không?" "Vâng, tôi không thể nghỉ ngơi được."

- What time shall we meet? (KHÔNG nói 'meet ourselves', 'meet us')
Chúng ta sẽ gặp nhau khi nào?

Chúng ta thường sử dụng các động từ wash/shave/dress mà không có đại từ phản thân myself, himself, ...

 
- He got up, washed, shaved and dressed. (KHÔNG nói 'washed himself '...)
Anh ấy thức dậy, rửa mặt, cạo râu và mặc quần áo.

Nhưng chúng ta có thể nói: "I dried myself" (Tôi đã lau khô người)

C. Sự khác biệt giữa selves và each other

 
- Tom and Ann stood in front of the mirror and looked at themselves.
Tom và Ann đứng trước gương và tự ngắm mình.
(=Tom và Ann ngắm Tom và Ann)

nhưng
- Tom looked at Ann; Ann looked at Tom. They looked at each other.
Tom ngắm Ann; Ann ngắm Tom. Họ ngắm lẫn nhau.

Bạn có thể sử dụng one another thay cho each other:

Ví dụ:

 
- How long have you and Bill known one another? (hoặc ...known each other)
Anh và Bill đã quen nhau lâu chưa?

- Sue and Ann don't like each other. (hoặc ... don't like one another)
Sue và Ann không ưa nhau.

D. Cách sử dụng khác của đại từ phản thân

Chúng ta cũng sử dụng các đại từ phản thân theo một cách khác để nhấn mạnh người nào đó.

Ví dụ:

 
- Who repaired your bicycle for you?" "Nobody. I repaired it myself."
"Ai đã sửa cái xe đạp giùm anh?"  "Không ai cả. Tôi đã tự sửa lấy."

"I repaired it myself" = tôi đã tự sửa nó, không phải là người khác sửa nó. Ở đây myself dùng để nhấn mạnh I.

Các ví dụ

0