07/02/2018, 21:32

Cách sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh

Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn. Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý phần Signal Words-một phần rất quan trọng ...

Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn. Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý phần Signal Words-một phần rất quan trọng giúp nhận biết dấu hiệu ra đề về 2 thì này trong khi học tiếng anh…

    Bài Viết Cùng Chủ Đề

Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn:

Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn khá giống với  thì hiện tại tiếp diễn, chỉ khác là động từ is và am được chuyển thành was để dùng với ngôi thứ nhất số ít (I) và ngôi thứ 3 số ít (He, She, It, danh từ số ít, danh từ không đếm được), còn động từ Are được chuyển thành Were để sử dụng cho các ngôi còn lại (you, we, they, danh từ số nhiều)

S + Was + V-ing +O …(Khi chủ ngữ S là I, He, She, It, danh từ số ít, danh từ không đếm được)

S + Were + V-ing +O …(Khi chủ ngữ là you, we, they, danh từ số nhiều) Ví dụ:

  • When I came home yesterday, he was sleeping.
  • When I came home yesterday, they were sleeping.

Đối với câu hỏi, chúng ta chỉ việc đưa động từ were hoặc was lên đầu câu hoặc ngay phía sau trợ từ nghi vấn (nếu có). Thì quá khứ tiếp diễn còn được dùng để diễn tả hành động đang diễn ra ở quá khứ sau đó có hành động khác chen ngang vào. Cách dùng này thường kết hợp với thì quá khứ đơn (Hành động chen ngang vào, trong khoảng thời gian ngắn hơn).

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn:

1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

– At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)

Ta thấy “lúc 12h ngày hôm qua” là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm này thì việc “ăn trưa” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

– At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang du lịch bên Mỹ.)

Ta thấy “vào thời gian này cách đây 2 ngày” là một thời gian cụ thể trong quá khứ, vào thời điểm này thì việc “du lịch” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.

– Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

– He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)

Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: “tán gẫu với bạn” và “mẹ vào phòng”. Vào thời điểm đó hành động “tán gẫu với bạn” đang diễn ra thì bị xen ngang bởi hành động “mẹ vào phòng”. Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn.

– They were working when we got there. (Họ đang làm việc khi chúng tôi tới đó.)

Ta thấy hành động “làm việc” đang diễn ra và hành động “chúng tôi đến” xen vào. Hai hành động này đều xảy ra trong quá khứ.

3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.

Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

– My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10h sang hôm qua.)

– I was studying English while my brother was listening to music last night. (Tôi đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.)

:

Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng như hữu ích trong quá trình đọc hiểu. Việc nắm chắc hai thì Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past continuous) trong lúc luyện thi TOEIC sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ những bài viết đơn giản, đặc biệt là thì Quá khứ đơn. Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn. Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý phần Signal Words-một phần rất quan trọng giúp nhận biết dấu hiệu ra đề về 2 thì này trong khi học tiếng anh online:

Dạng thức Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. To be:  S+Was/Were + Adj/ Noun
Ex:
– She was a charming actress
– They were renowned scientists
2. Verbs: S+V quá khứ
Ex:
– I started studying English when I was 6 years old
– They invented the light bulb on their own
1. Công thức chung: S+Was/Were+V-ing
Ex:
– I was playing sports when my mom came home
– She was reading at this time last night

Chức năng Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
Ex:
Dickens wrote Oliver Twist
2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ex:
She came home, switched on the computer and checked her e-mails.
3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
– I used to ridebicycle to school (thói quen trong quá khứ)
– I was eating dinner when she came
-If I were you,I wouldn’t get engaged to him (Câu điều kiện loại II)
4. Signal Words: Last night/ year/month; yesterday, 2 years ago; in 1999…
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Ex:
What were you doing at 8:30 last night?
2. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ
Ex:
While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner
3. Được sử dụng trong một số cấu trúc sau
– I saw Henrywhilehe was walkingin the park
– I was listening to the newswhen she phoned (một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang)
4. Signal Words: At this time last night; at this moment last year; at 8 p.m last night; while…

Có thể bạn quan tâm
0