Cách sử dụng mạo từ the trong tiếng Anh (Phần 1)

Mạo từ trong tiếng Anh là một từ đứng trước danh từ để chỉ rõ danh từ đó đang đề cập tới loại đối tượng nào, và đối tượng này là xác định hay không xác định. Sử dụng mạo từ xác định the ngụ ý rằng người nói giả sử rằng người nghe biết về đối tượng đang nói đến. Sử dụng mạo từ ...

Mạo từ trong tiếng Anh là một từ đứng trước danh từ để chỉ rõ danh từ đó đang đề cập tới loại đối tượng nào, và đối tượng này là xác định hay không xác định.

Sử dụng mạo từ xác định the ngụ ý rằng người nói giả sử rằng người nghe biết về đối tượng đang nói đến.

Sử dụng mạo từ bất định a hoặc an khi người nói giả sử rằng người nghe không biết đến đối tượng đang nói đến.

A, Mạo từ xác định the trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, mạo từ the có cùng mẫu cho các danh từ số ít, danh từ số nhiều và danh từ chỉ giới tính:

 
the boy the girl the day the boys the girls the days

B,

Mạo từ xác định the được sử dụng:

C, Cấu trúc the + danh từ số ít

Cấu trúc the + danh từ số ít có thể biểu diễn một lớp loài vật/sự vật:

 
The whale is in danger of becoming extinct. 
The deep-freeze has made life easier for housewives.

Nhưng khi man được sử dụng để nói về giới tính con người thì không có mạo từ đi kèm.

 
If oil supplies run out, man may have to fall back on the horse

Mạo từ the có thể được sử dụng trước một thành viên của một nhóm người cụ thể:

 
The small shopkeeper is finding life increasingly difficult.

Cấu trúc the + danh từ số ít cũng được sử dụng để nhận một động từ chia ở dạng số ít. Đại từ của nó sẽ là he, she, hoặc it:

 
The first-class traveller pays more so he expects some comfort.

Bạn có thể tham khảo thêm về mẫu câu này trong .

D, Cấu trúc the + tính từ

Cấu trúc the + tính từ biểu diễn một lớp người nói chung.

 
the old = old people in general

E, Sử dụng mạo từ the trước tên biển, dòng sông, ...

Mạo từ the được sử dụng trước tên biển, dòng sông, nhóm các hòn đảo, dãy các ngọn núi, và các tên nước, tên sa mạc, tên khu vực ở dạng số nhiều:

 
the Atlantic the Netherlands the Thames the Sahara 
the Azores the Crimea the Alps the Riviera

Mạo từ the cũng được sử dụng trước một số tên sau:

 
the City the Mall the Sudan the Hague the Strand the Yemen

Mạo từ the cũng được sử dụng trước các tên mà được hình thành từ danh từ + of + danh từ:

 
the Bay of Biscay 
the Gulf of Mexico 
the Cape of Good Hope
the United States of America

Mạo từ the được sử dụng trước các tên được hình thành từ tính từ + danh từ (tính từ ở đây không phải là East, West, …)

 
the Arabian Gulf the New Forest the High Street

Mạo từ the được sử dụng trước các tính từ Easst/West, … + một danh từ chỉ tên cụ thể:

 
the East/West End 
the East/West Indies 
the North/South Pole

Nhưng mạo từ the cũng có thể được bỏ qua trong:

 
South Africa North America West Germany

Mạo từ the cũng được sử dụng trước East/West, … khi các từ này là danh từ:

 
the north of Spain 
the West (geographical) 
the Middle East 
the West (political)

Bạn có thể so sánh:

 
Go north (ở đây north là trạng từ, chỉ hướng bắc) 
Với He lives in the north (ở đây north là danh từ, chỉ một khu vực ở phương bắc).

F, Mạo từ the được sử dụng trước các tên riêng có cấu trúc tính từ + danh từ hoặc danh từ + of + danh từ:

 
the National Gallery the Tower of London

Ngoài ra, mạo từ the cũng được sử dụng trước các tên của dàn hợp xướng, dàn nhạc, ban nhạc pop,

 
the Bach Choir the Philadelphia Orchestra 
the Beatles (ban nhạc the beatles)

và được sử dụng trước tên các tờ báo (The Times) và tên các hãng tàu (the Great Britain)

G, Mạo từ the với các tên người

Mạo từ the với các tên người thường được sử dụng rất hạn chế. Cấu trúc the + tên họ dạng số nhiều có thể được sử dụng để mang nghĩa "gia đình nhà …":

 
the Smiths = Mr and Mrs Smith (and children)

Cấu trúc mạo từ the + tên dạng số ít + mệnh đề/cụm từ có thể được sử dụng để phân biệt một người này với một người cùng tên

0