13/01/2018, 20:58

Bài 73,74,75,76,77,78,79,80,81,82 SGK trang 32,33 Toán 6 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 73,74,75,76,77,78,79,80,81,82 SGK trang 32,33 Toán 6 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính Tóm tắt kiến thức và giải Bài 73,74,75,76,77 trang 32; bài 78,79,80,81,82 SGK trang 33 Toán 6 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính – Chương 1. A. Tóm tắt kiến thức bài: Thứ tự thực hiện các ...

Bài 73,74,75,76,77,78,79,80,81,82 SGK trang 32,33 Toán 6 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính

Tóm tắt kiến thức và giải Bài 73,74,75,76,77 trang 32; bài 78,79,80,81,82 SGK trang 33 Toán 6 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính – Chương 1.

A. Tóm tắt kiến thức bài: Thứ tự thực hiện các phép tính

1. Các số được nối với nhau bởi dấu cá phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.

Một số cũng được coi là một biểu thức.

Chú ý: Trong một biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.

2. Thứ tự thực hiện các phép tính:

a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc

– Nếu chỉ có các phép cộng, trừ hoặc chỉ có các phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

– Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến phép nhân và phép chia, cuối cùng đến phép cộng và trừ.

b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: ngoặc tròn (), ngoặc vuông [].

ngoặc nhọn {} ta thực hiện theo thứ tự sau:() → [] → {}.

B. Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 32,33: Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 73 : Thực hiện phép tính:

a) 5 . 42 – 18 : 32;

b) 33 . 18 – 33 . 12;

c) 39 . 213 + 87 . 39;

d) 80 – [130 – (12 – 4)2].

Giải: a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78;

b) 33 . 18 – 33 . 12 = 27 . 18 – 27 . 12 = 486 – 324 = 162;

Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

33 . 18 – 33 . 12 = 33 (18 – 12) = 27 . 6 = 162;

c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;

d) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 – (130 – 64) = 80 – 66 = 14.


Bài 74 Toán lớp 6 tập 1. Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 541 + (218 – x) = 735;           b) 5(x + 35) = 515;

c) 96 – 3(x + 1) = 42;                 d) 12x – 33 = 32 . 33.

Giải: a) 541 + (218 – x) = 735

Suy ra 218 – x = 735 – 541 hay 218 – x = 194.

Do đó x = 218 – 194. Vậy x = 24.

b) 5(x + 35) = 515 suy ra x + 35 = 515 : 5 = 103.

Do đó x = 103 – 35 =68.

c) Từ 96 – 3(x + 1) = 42 suy ra 3(x + 1) = 96 – 42 = 54. Do đó x + 1 = 54 : 3 = 18. Vậy x = 18 – 1 hay x = 17.

d) Từ 12x – 33 = 32 . 33 hay 12x – 33 = 243 suy ra 12x = 243 + 33 hay 12x = 276. Vậy x = 23.


Bài 75. Điền số thích hợp vào ô vuông:
bai 75

a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 – 3 = 12.

Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60

b) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x – 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4
hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3 = 5.

Vậy ta có  5 x 3 = 15 – 4 =11


Bài 76. Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4.

Em hãy giúp Nga làm điều đó.

Hướng dẫn: 2 . 2 – 2 . 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0

hoặc  (2 – 2) + (2 – 2) = 0,….;

2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc  22 : 22 = 1 hoặc  22 : (2 + 2) = 1 hoặc  (2 + 2) : (2 . 2) = 1,…

2 : 2 + 2 : 2 = 2;

22 – (2 : 2) = 3;

2 + 2 + 2 – 2 = 4.


Bài 77 SGK Trang 32. Thực hiện phép tính:

a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150;

b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]}.

Giải: a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 2025 + 675 – 150 = 2700 – 150 = 2550.

Lưu ý. Có thể dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhẩm:

27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27 . (75 + 25) – 150 = 27 . 100 – 150 = 2700 – 150 = 2550.

b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]}

= 12 : [390 : (500 – 370)] = 12 : (390 : 130) = 12 : 3 = 4.


Bài 78. Tính giá trị biểu thức:

12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3).

Giải: 12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) =

12 000 – (3000 + 5400 + 3600 : 3) = 12 000 – (3000 + 5400 + 1200)

= 12 000 – 9600 = 2400.


Bài 79. Điền vào chỗ trống của bài toán sau sao cho để giải bài toán đó,ta phải tính giá trị của biểu thức nêu trong bài 78.

An mua hai bút bi giá … đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá … đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.

Giải: An mua hai bút bi giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 dồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.


Bài 80 trang 33. Điền vào ô vuông các dấu thích hợp (=, <, >):

12 …1                    13 …12 – 02           (0 + 1)2 …02  +12

22 …. 1 + 3             23 …32 – 12            (1 + 2)2 ..12 + 22

32 ….1 + 3 + 5         33 …62 – 32            (2 + 3)2 …22 + 32

43 …102 – 62

Đáp án:

12 = 1                    13 =12 – 02           (0 + 1)2 = 02  +12

22 = 1+ 3             23 = 32 – 12            (1 + 2)2 > 12 + 22

32 = + 3 + 5         33 = 62 – 32            (2 + 3)2 > 22 + 32

43 =102 – 62


Bài 81. Học sinh tự thực hành.


Bài 82. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ?

Tính giá trị của biểu thức 34 – 33, em sẽ tìm được câu trả lời.

Đáp án: 34 – 33 = 81 – 27 =54.

Vậy cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.

0