13/01/2018, 21:07

Bài 1,2,3,4,5 trang 58 Hóa 12: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein

Bài 1,2,3,4,5 trang 58 Hóa 12: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein [Bài 12 Hóa học 12] Hướng dẫn giải bài tập 1,2,3,4,5 trang 58 : Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein – Chương 3. Cần nhớ: Tác nhân Tính chất hóa học Amin bậc 1 ...

Bài 1,2,3,4,5 trang 58 Hóa 12: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein

[Bài 12 Hóa học 12] Hướng dẫn giải bài tập 1,2,3,4,5 trang 58: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein – Chương 3.

Cần nhớ:

Tác nhân

Tính chất hóa học

Amin bậc 1Amino-axitProtetin
RNH2C5H5NH2H2N-R-COOH
H2OTạo dung dịch Bazơ – – –
Dd HCLTạo muốiTạo muốiTạo muốiTạo muối hoặc bị thủy phân khi đun nóng
Ba zơ tan (NaOH) – –Tạo muốiBị thủy phân khi đun nóng
ROH/HCl – –Tạo este –
Br2/H2O –Tạo kết tủa () – –
t0, xt – –amino-axit tham gia phản ứng trùng ngưng –
Cu(OH)2 – – –Tạo hợp chất màu tím

Bài 1. Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh ?

A. C6H5NH2;

B. H2N-CH2-COOH;

C. CH3CH2CH2NH2;

D. 


Bài 2.  C2H5NHtrong H2O không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?

A. HCl;

B. H2SO4;

C. NaOH;

D. Quỳ tím.


Bài 3.  Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

HD: Các phương trình hóa học của tirozin:


Bài 4. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.

HD: a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.

Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3 Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.

CH3NH2 + HOH ⇔ CH3NH3+ + OH

CH3COO + HOH ⇔ CH3COOH + OH

b) Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.

Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.

Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.


Bài 5 trang 58 Hóa 12: Cho 0,01 mol amino-axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.

a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino-axit.

b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi

– Thay đổi vị trí nhóm amoni.

– Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α .

Lời giải: a) nHCl =0,08 .0,125 = 0,01 (mol)

nHCl = n=> A chỉ có 1 nhóm NH2,

M= 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)

n: nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH

Gọi công thức của A là H2N-R-COOH

=> m= 145 -45 -16 = 84 (gam): Biện luận suy ra R là gốc C6H12

Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là:

b)

Đáp án câu 5b
0