Web service
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu s là gì? Công dụng của nó như thế nào? Sau khi hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của nó, chúng ta sẽ bắt tay vào xây dựng Web Services. Khi bạn xây dựng và phát triển một ứng dụng phân tán với số ...
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu s là gì? Công dụng của nó như thế nào? Sau khi hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của nó, chúng ta sẽ bắt tay vào xây dựng Web Services.
Khi bạn xây dựng và phát triển một ứng dụng phân tán với số lượng người dùng lên đến hàng trăm, hàng nghìn người ở nhiều địa điểm khác nhau, khó khăn đầu tiên mà bạn gặp phải là sự giao tiếp giữa Client và Server bị tường lửa (firewalls) và Proxy Server ngăn chặn lại.
Như các bạn biết DCOM (Distribited Component Object Model) làm việc thông qua việc gởi các thông tin dưới dạng nhị phân (binary) và chủ yếu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP. Thật là không dễ dàng để sử dụng DCOM trong trường hợp này.
Nếu không cấu hình lại Firewall, DCOM không có khả năng vượt qua FirewallWeb Services có thể giúp bạn giải quyết vấn đề khó khăn nêu trên. Chúng ta có thể hiểu rằng Web Services (tạm dịch là dịch vụ web) là tập hợp các phương thức của một đối tượng mà các Client có thể gọi thực hiện.
Web Services được xây dựng dựa trên SOAP (Simple Object Access Protocal). Không giống như DCOM, SOAP có thể được gọi thực hiện và trả về kết quả Text (theo định dạng XML) và có khả năng hoặt động "xuyên qua" tường lửa.
Ngoài khả năng ưu việt trên, Web Services có thể phối hợp hoạt động giữa các ứng dụng rất tốt.
Hình minh họa trang bên là một ví dụ minh họa về sự phối hợp hoạt động giữa các ứng dụng.
Các nhà hàng, khách sạn cung cấp các Web Services cho phép đặt phòng, đặt tiệc. Đường sắt Việt Nam cung cấp các Web Services cho phép đặt vé tàu. Việt Nam Airline cung cấp các Web Services cho phép đặt vé cho các chuyến bay.
Các cơ quan, công ty, hay khách du lịch có nhu cầu tổ chức, tham gia các chuyến du lịch có thể truy cập vào website của các công ty dịch vụ lữ hành đăng ký tham gia các "tour" do họ tổ chức.
Công ty du lịch sẽ sử dụng Web Services được cung cấp đó để tiến hành đặt vé tàu lửa, máy bay và đặt phòng cho chuyến du lịch theo yêu cầu của khách hàng.
Phối hợp hoạt động giữa các ứng dụngWeb Services là một chuẩn mới để xây dựng và phát triển ứng dụng phân tán, có khả năng làm việc trên mọi hệ điều hành, mở rộng khả năng phối hợp giữa các ứng dụng, có thể tái sử dụng, tăng cường sự giao tiếp giữa Client và Server thông qua môi trường Web.
XML là định dạng dữ liệu chuẩn để trao đổi giữa các Web Services
Tạo Web Services trong VS .Net
Trong phần này, chúng ta sẽ xây dựng một Web Service đơn giản có tên WS_PHEP_TOAN, với phương thức Cong_hai_so trong Visual Studio .Net
Chọn Add|Add New Items… từ thực đơn ngữ cảnh của Project. Chọn mục Web Service trong khung Template. Đổi tên Web Service cần tạo thành WS_PHEP_TOAN.
Tạo mới Web Service
Trong cửa sổ viết lệnh, có một phương thức mẫu được tạo sẵn: phương thức HelloWorld.
Bạn có nhận thấy rằng trước phương thức HelloWorld có sẵn từ khóa <WebMethod()>. Chúng ta sẽ bổ sung vào phương thức Cong_hai_so.
<WebMethod()> _ Public Function Cong_hai_so(ByVal pA As Integer, _ ByVal pB As Integer) As Integer Dim lTong As Integer lTong = pA + pB Return lTong End Function
Kiểm tra Web Service
Sau khi xây dựng thành công Web Service, trước khi đưa vào sử dụng, chúng ta cũng nên tiến hành kiểm tra Web Service. Các Web Service được xây dựng trong VS.Net tự động phát sinh ra các trang kiểm tra tương ứng. Để thực hiện điều này, các bạn chọn WS_PHEP_TOAN.asmx làm trang khởi động, nhấn F5 để thi hành ứng dụng.
Trang kiểm tra Web Service sẽ liệt kê các phương thức hiện có trong Web Service được chọn thi hành. Chọn phương thức cần kiểm tra. Ở đây, chúng ta chọn phương thức Cong_hai_so. Xuất hiện màn hình nhập các tham số cho phương thức Cong_hai_so
Nhập các tham số cần thiết và nhấn nút Invoke để thi hành, chúng ta sẽ thấy xuất hiện trang kết quả như hình bên dưới.
Màn hình kết quảSau khi hoàn tất việc xây dựng, kiểm tra độ tin cậy và tính chính xác của Web Service, chúng ta sẽ tiến hành đưa Web Service đi vào sử dụng.
Để sử dụng một Web Service, Client cần phải biết Web Service đó hỗ trợ những phương thức nào, phương thức cần có những tham số nào, kết quả trả về ra sao…
Những thông tin này của một Web Service được mô tả bởi tài liệu WSDL (Web Service Description Language). WSDL là định dạng chuẩn để mô tả các Web Service, sử dụng ngôn ngữ XML.
Chúng ta có thể xem WSDL của một Web Service bằng cách thêm vào chuỗi tham số wsdl vào sau chuỗi URL:
http://localhost/MinhHoa/Chuong09-WebService/WS_PHEP_TOAN.asmx?wsdl
Sử dụng Web Service do người dùng xây dựng
Sử dụng Web Service do chúng ta xây dựng tương tự như việc sử dụng các lớp đối tượng.
Dim phep_toan As New WS_PHEP_TOAN lblKet_qua.Text = phep_toan.Cong_hai_so(4, 6)
Sử dụng Web Services được cung cấp miễn phí trên mạng
Để biết được những Web Services được cung cấp miễn phí trên mạng, các bạn có thể dùng google để thực hiện tìm kiếm. Ở đây, chúng tôi giới thiệu đến các bạn trang:
http://www.webservicex.netcung cấp khá nhiều các Web Services hữu ích.
Trong phần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn sử dụng các Web Services để lấy thông tin tỷ giá ngoại tệ, thông tin thời tiết, các thành phố chính của một quốc gia và các đơn vị tiền tệ của các quốc gia trên thế giới.
Các bước thực hiện:
Bước 1. Chọn Add Web Reference… từ thực đơn ngữ cảnh của ứng dụng
Bước 2. Nhập thông tin đường dẫn của WebService, nhấn để thực hiện việc xác thực Web Service.
Bước 3. Nếu Web Service được xác thực thành công, thông tin mô tả về Web Service sẽ được hiển thị ngay phía bên dưới. Trong ví dụ này, chúng ta lần lượt xác thực 3 Web Service sau:
http://www.webservicex.net/country.asmx?WSDL -> Các quốc gia http://www.webservicex.net/globalweather.asmx?WSDL -> Thời tiết http://www.webservicex.net/CurrencyConvertor.asmx?WSDL -> Tỷ giá
Tham chiếu Web Service
Bước 4. Đặt tên tham chiếu cho WebService: Web reference name.
Bước 5. Nhấn Add Reference để hoàn tất tham chiếu WebService.
Bảng trên mô tả các phương thức và tài liệu hướng dẫn của WebService
Danh sách các Web Service được tham chiếuBước 6. Thiết kế màn hình
Màn hình thiết kế
Viết lệnh xử lý:
'Lấy tỉ giá ngoại tệ Dim tgNgoai_te As New Ws_Ty_gia.CurrencyConvertor lblUSD.Text = tgNgoai_te.ConversionRate( _ Ws_Ty_gia.Currency.USD, Ws_Ty_gia.Currency.VND) lblEUR.Text = tgNgoai_te.ConversionRate( _ Ws_Ty_gia.Currency.EUR, Ws_Ty_gia.Currency.VND) lblGBP.Text = tgNgoai_te.ConversionRate( _ Ws_Ty_gia.Currency.GBP, Ws_Ty_gia.Currency.VND) 'Lấy thông tin thời tiết các thành phố chính Dim lWeather As New Ws_Thoi_tiet.GlobalWeather lblHN.Text = lWeather.GetWeather("Ha Noi", "Viet Nam") lblHCM.Text = lWeather.GetWeather("Ho Chi Minh", "Viet Nam") lblThanh_pho.Text = lWeather.GetCitiesByCountry("Viet Nam") 'Lấy tên các quốc gia và đơn vị tiền tệ trên thế giới Dim lCountry As New Ws_Quoc_gia.country lblDon_vi.Text = lCountry.GetCurrencyCode() lblQuoc_gia.Text = lCountry.GetCountries()
Tỷ giá ngoại tệ và thông tin thời tiết được lấy từ WebService vào lúc: 9:30:00 AM ngày 13/06/2005 (giờ Việt nam). Lúc các bạn thi hành, các giá trị này có thể thay đổi.
Màn hình kết quả
Web Service: WS_KHACH_HANG
Trong phần này, chúng ta phối hợp các lớp xử lý đã có để xây dựng
WS_KHACH_HANG. Trong ví dụ minh họa dưới đây, chúng ta xây dựng ba thủ tục:
- Doc_danh_sach_khach_hang
- Them_khach_hang
- Xoa_khach_hang
<WebMethod()> _ Public Function Doc_danh_sach_khach_hang() As DataSet Dim lKhach_hang As New XL_KHACH_HANG Dim lDataset As New DataSet lDataset.Tables.Add(lKhach_hang) Return lDataset End Function <WebMethod()> _ Public Function Them_khach_hang(ByVal pHo_kh As String, _ ByVal pTen_kh As String, _ ByVal pNgay_sinh As Date, _ ByVal pGioi_tinh As Boolean, _ ByVal pDia_chi As String, _ ByVal pTen_dn As String, _ ByVal pMat_khau As String) As Boolean Try Dim lKhach_hang As New XL_KHACH_HANG Dim lDr As DataRow lDr = lKhach_hang.NewRow() lDr("Ho_khach_hang") = pHo_kh lDr("Ten_khach_hang") = pTen_kh lDr("Ngay_sinh") = pNgay_sinh lDr("Gioi_tinh") = pGioi_tinh) lDr("Dia_chi") = pDia_chi lDr("Ten_dang_nhap") = pTen_dn lDr("Mat_khau") = pMat_khau lKhach_hang.Rows.Add(lDr) lKhach_hang.Ghi_du_lieu() Return True Catch ex As Exception Return False End Try End Function <WebMethod()> _ Public Function Xoa_khach_hang(ByVal pMkh As Long) Dim lKhach_hang As New XL_KHACH_HANG lKhach_hang.Xoa_dong(pMkh) End Function
Trong trên, chúng ta có sử dụng một số phương thức từ lớp XL_KHACH_HANG. Để sử dụng, chúng ta cần bổ sung các phương thức sau vào lớp XL_KHACH_HANG:
'Xác định chỉ số của dòng có mã số tương ứng Public Function Lay_chi_so(ByVal pMa_so As Integer) As Long Dim i as Long For i = 0 To Me.So_dong() - 1 If Me.Rows(i)(Khoa) = pMa_so Then Return i End If Next Return -1 End Function Public Sub Xoa_dong(pMa_so as Long) Dim lChi_so as Long = Lay_chi_so(pMa_so) If lChi_so >= 0 Then Try Me.Rows(lChi_so).Delete() Ghi_du_lieu() Catch e As Exception End Try End If End Sub Public Sub Ghi_du_lieu() Try mDa_Bo_doc_ghi.Update(Me) Me.AcceptChanges() Catch e As Exception Me.RejectChanges() End Try End Sub
Sử dụng WS_KHACH_HANG
Kiểm tra Web Service
Sau khi thiết kế thành công WS_KHACH_HANG, chúng ta tiến hành kiểm tra vừa tạo.
Danh sách các phương thức của WS_KHACH_HANGChọn chức năng Doc_danh_sach_khach_hang.
Sử dụng Web Service WS_KHACH_HANG
Sau khi xây dựng và kiểm tra thành công WS_KHACH_HANG, chúng ta sử dụng web service vừa tạo vào ứng dụng.
Viết lệnh xử lý:
Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load Dim lKhach_hang As New WS_KHACH_HANG dtgKhach_hang.DataSource = lKhach_hang.Doc_danh_sach_khach_hang dtgKhach_hang.DataBind() End Sub
Màn hình kết quả: