Vocabulary & Grammar - trang 6 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới
Tổng hợp những phần bài tập có trong phần Vocabulary & Grammar - trang 6 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới ...
Tổng hợp những phần bài tập có trong phần Vocabulary & Grammar - trang 6 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới
1. Do the following crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ dưới đây)
ACROSS (ngang)
1. very successful and admired by other people (rất thành công và được mọi người ngưỡng mộ)
2. persistence in trying to achieve something despite difficulties (kiên trì trong việc cố gắng đạt được cái gì đó bất chấp khó khăn)
3. gifted, having a natural ability to do something well (năng khiếu, có năng lực tự nhiên để làm tốt cái gì)
4. kindness and willingness to give (tốt bụng và sẵn sàng cho đi)
DOWN (dọc)
5. commitment, devotion to a particular task or purpose (cam kết, sự tận tâm với một nhiệm vụ hay mục đích cụ thể)
6. opinion that people have about a person, based on what has happened in the past (ý kiến mà mọi người có về một người, dựa vào những gì đã xảy ra trong quá khứ)
7. a person, especially a well-known one or famous in some way (một người, đặc biệt là 1 người ai cũng biết hoặc nổi tiếng ở một vài cách)
Đáp án :
2. Complete the following sentences with the correct form of the words from the crosswon puzzle. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của những từ trong câu đố ô chữ)
1. His tireless......................... to protect endangered animals was greatly admired.
2. Hard work and_______________ help tennis players to succeed in their sporting career.
3. It's not easy to build a good______________ , but it's even more difficult to protect it.
4. The company is looking for........................ graduates from fashion colleges, who are willing to work hard
5. The world would be a better place if more people showed ________ to others.
6. Our _____________ guests have just arrived. Let's welcome them with a big round of applause.
7. Winston Churchill was one of the most dominant ________ in British politics.
Đáp án:
1. dedication 2. perseverance 3. reputation 4. talented
5. generosity 6. distinguished 7. figures
Dịch:
1. sự cống hiến không mệt mỏi của ông để bảo vệ động vật quý hiếm đã được rất ngưỡng mộ.
2. Chăm chỉ và sự kiên trì giúp người chơi tennis thành công trong sự nghiệp thể thao của họ.
3. Nó không phải dễ dàng để xây dựng một danh tiếng tốt, nhưng nó thậm chí còn khó khăn hơn để bảo vệ nó.
4. Công ty đang tìm kiếm các sinh viên tốt nghiệp tài năng từ các trường cao đẳng thời trang, những người sẵn sàng làm việc chăm chỉ
5. Thế giới sẽ là một nơi tốt hơn nếu có nhiều người bày tỏ sự hào phóng với người khác.
6. các vị khách quý của chúng tôi vừa đến nơi. Hãy chào đón họ với tiếng vỗ tay thật lớn.
7. Winston Churchill là một trong những nhân vật nổi trội nhất trong nền chính trị Anh.
3. Put the verbs in brackets in the past simple or past continuous. (Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
1. This afternoon I (see) ................. Dingo, the boxing champion, at the airport. When I (leave)................. the airport at 5 p.m., he (still, talk).................. to the customs officer. He (look)........... realty womed. Then while I (wait)................. for a taxi, I (hear)................. that he (have)................. problems with his luggage.
2. Sue: (you, hear)_______________ the news about Tim?
Ken: You mean the famous film star? What (happen)______________ ?
Sue: He (fall) ______________ from the sixth floor when they (film)__________________ a scene of a burning building. He (play)_____________ a fireman trying to save a child.
Ken: What a shock! Is he all right?
Sue: I don't know. I just (read)____________ the news on social media. They (say) ____________ doctors (still, operate)____________on him.
Đáp án:
1. saw, left, was still talking, looked, was waiting, heard, had
2. Did you hear, happened, fell, were filming, played/was playing, read, said, were still operating
4. Read the following story and complete each gap with an article. Write a cross (X) if no articles are necessary. (Đọc câu chuyện dưới đây và hoàn thành mỗi khoảng trống với một mạo từ. Viết dấu X nếu như không cần mạo từ)
Marco Polo was born in 1254, in (1) _______ Venice, (2)________ Italy, into (3) ________wealthy merchant family. He travelled extensively with his family, journeying from (4)________ Europe to (5) ________ Asia from 1271 to 1295. He lived in (6) ________ China for about 17 years. There has been (7)__________ debate among (8) ________ historians about whether Marco ever really made it to (9)_________ China. There is no evidence outside his famous book that he had ever travelled to (10) ________ Far East. Yet, his knowledge of (11)_______ culture of this area is hard to dismiss.
Đáp án:
1.X 2.X 3. a 4.X 5.X 6. X 7. a 8. X 9.X 10.the 11. the
Dịch:
Marco Polo được sinh ra trong năm 1254, ở Venice, Ý, trong một gia đình thương gia giàu có. Ông đã đi nhiều nơi với gia đình của mình, hành trình từ châu Âu đến châu Á từ năm 1271 đến 1295. Ông sống ở Trung Quốc khoảng 17 năm. Hiện đã có một cuộc tranh luận giữa các nhà lịch sử về việc liệu Marco từng thực sự đã sang Trung Quốc. Không có bằng chứng bên ngoài cuốn sách nổi tiếng của ông rằng ông đã từng đi đến Viễn Đông. Tuy nhiên, những kiến thức về văn hóa của khu vực này là khó để loại bỏ.
Sachbaitap.com