Unit 9 Natural Disasters: Speaking
UNIT 9 : NATURAL DISASTERS SPEAKING (NÓI) a. Check (*) what preparations you think should be done for a typhoon (Đánh dấu s vào những sự chuẩn bị mà em nghĩ nên làm cho 1 cơn bão nhiệt đới) * Buying some canned food (Mua 1 sô thức ăn đóng hộp) □ Panting the house (sơn nhà cửa) □ Buying a dog ...
UNIT 9 : NATURAL DISASTERS SPEAKING (NÓI) a. Check (*) what preparations you think should be done for a typhoon (Đánh dấu s vào những sự chuẩn bị mà em nghĩ nên làm cho 1 cơn bão nhiệt đới) * Buying some canned food (Mua 1 sô thức ăn đóng hộp) □ Panting the house (sơn nhà cửa) □ Buying a dog (mua một con chó) * Buying candles (mua đèn cầy) * Buying matches (mua diêm) □ Hiring some video movies (mướn vài bộ phim) * Filling all buckets with ...
UNIT 9 : NATURAL DISASTERS
SPEAKING (NÓI)
a. Check (*) what preparations you think should be done for a typhoon
(Đánh dấu s vào những sự chuẩn bị mà em nghĩ nên làm cho 1 cơn bão nhiệt đới)
* Buying some canned food (Mua 1 sô thức ăn đóng hộp)
□ Panting the house (sơn nhà cửa)
□ Buying a dog (mua một con chó)
* Buying candles (mua đèn cầy)
* Buying matches (mua diêm)
□ Hiring some video movies (mướn vài bộ phim)
* Filling all buckets with water (bơm đầy nước vào tất cả các thùng chứa)
* Buying a ladder (mua 1 cái thang)
□ Wasing your blankets (giặt chăn màn của em)
* Fixing the leak in the roof (trám chỗ dột trên mái nhà)
* Tying the roof to the ground with pegs and ropes (cột chặt mái nhà xuống đất bằng cọc và dây thừng.)
□ Inviting some friends over for a party (mời 1 số bạn đến ăn tối)
* Checking all the window and door latches (kiểm tra tất cả các chốt cửa sổ và cửa ra vào)
b. Now work with a partner. Talk about what you think you want to buy and do to prepare for a typhoon; explain why. The ideas in the box may help you.
(Bây giờ hãy làm việc với bạn cùng học. Thảo luận về những gì em nghĩ em muốn mua và làm để chuẩn bị cho 1 cơn bão nhiệt đới. Những gợi ý trong khung sẽ giúp các em trong bài tập này)
The market will be closed and no food will be available. (Các chợ sẽ đóng cửa và không có ai bán thức ăn cả) There may be a power cut. (Điện có thể bị cúp) The water pipes may be damaged by the typhoon. (Những đường ống dẫn nước có thể bị phá hủy bởi cơn bão nhiệt đới) There must be strong wind blowing. (Chắc chán sẽ có gió mạnh) Big trees may fall down. (Những cây to có thể bị đổ) It will be raining hard. (Trời sẽ mựa lớn) |
A : I think we should buy some canned food before a typhoon.
B : Yes, I think so / I agree with you. The market will be closed and no food will be available.
A : I think we should buy a ladder.
B : What for? Why?
A : Just in case we need to fix the roof. Because there must be strong wind blowing.
❖ A : I think we should buy some candles before a typhoon.
B : Yes, I think so / I agree with you. There may be a power cut.
A : I think we should fill all buckets with water.
B : What for? Why?
A : Just in case the water pipes may be damaged by the typhoon.
❖ A : I think we should fix the leak in the roof before a typhoon.
B : Yes, I think so / I agree with you. It will be raining hard.
A : I think we should check all the window and door latches.
B : What for? Why?
A : Because there must be strong wind blowing.
Tham khảo bài giải các phần sau: