13/01/2018, 21:53

Tuyển chọn đề thi Hoac 9 học kì 1: phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3…

Tuyển chọn đề thi Hoac 9 học kì 1: phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3… Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm học 2016 – 2017 . Đề thi được ra theo hình thức 40% trắc nghiệm với 20 câu hỏi và 60% tự luận với 4 câu hỏi, thời gian làm bài 60 phút. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo I. ...

Tuyển chọn đề thi Hoac 9 học kì 1: phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3…

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm học 2016 – 2017. Đề thi được ra theo hình thức 40% trắc nghiệm với 20 câu hỏi và 60% tự luận với 4 câu hỏi, thời gian làm bài 60 phút. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo

I. Phần trắc nghiệm: 

1: Các chất.nào sau đây là bazơ:

A) NaOH; BaO; KOH; Ca(OH)2                C) KOH, Cu(OH)2; Ca(OH)2
B) Ba(OH)2; MgCl2; Al(OH)3                     D) HCl; H2SO4, HNO3

2: Các chất.nào sau đây tan trong nước:

A) CuCl2; H2SO4; AgNO3             C) BaSO4; NaOH; K2SO3
B) S; NaNO3; KCl                     D) HBr; H2SiO3; K2CO3

3: Để phân biệt dd Na2SO4 và Na2CO3 ta dùng thuốc thử nào?

A) Dungdịch BaCl2                C) Dungdịch BaCO3
B) Dungdịch HCl                    D) Khí CO2

4: Cặp chất.nào sau đây xảy ra phảnứng hoá học

A) CuCl2 và Na2SO4                 C) BaCO3 và Cu(OH)2
B) HCl và BaSO4                        D) Ca(OH)2 và K2CO3

5: Axit H2SO4 loãng phảnứng được với tất cả các chấtnào

A) Ag; CuO, KOH, Na2CO3               C) Mg, BaCl2, Al(OH)3, CuO
B) Al, Fe3O4, Cu(OH)2; K2SO4        D) Na; P2O5, Mg(OH)2, CaSO3

6: Để nhận biết các chất rắn: Na2SO4; Ba(OH)2; NaOH cần ít nhất mấy hoá chất:

A) 1          B) 2            C) 3              D) 4

7: Các chất  sauđây gồm cả oxit, axit, bazơ, muối:

A) P2O5; KMnO4; H2SO4; KCl               B) CuO; HNO3; NaOH; CuS
C) CuSO4; MnO2; H2S; H3PO4                  D) CuCl2; O2; H2SO4; KOH

8: Các chấtnào sau đây phảnứng được với nước ở điều kiện thường:

A) P2O5; HCl; CaO; CO2                    B) NaCl; KOH; Na2O; FeO
C) BaO; K2O; CuO; SO2                    D) CaO; Na2O; P2O5; SO3

9: Cặp chấtnào sauđây có thể tồn tại đồng thời trong dd:

A) NaNO3 và H2SO4                      B) Na2CO3 và HCl
C) H2SO4 và Na2SO3                    D) BaCl2 và Na2SO4

10: Các chấtnào sauđây có thể tác dụng được với dd axit HCl:

A) Fe2O3; Cu; Mg(OH)2; AgNO3                B) Fe(OH)3; Na2SO4; K; MnO2
C) CuO; CaCO3; Ba; Al(OH)3                      D) P2O5; KOH; Fe; K2CO3

11: Chất ào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ:

A) Dd axit HCl               B) Axit H2SiO3
C) Dd NaOH                 D) Các đáp án A và B

12: Chất ào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và cả muối sunfat

A) NaCl             B) BaCl2               C) BaCO3                 D) Cả B và C

13: Dãy chất nào sau sắp xếp theo thứ tự: oxit, axit, bazơ, muối:

A) Na2O, HCl, Cu(OH)2, BaO               B) P2O5; H2SO4, KOH, KMnO4
C) HNO3, CO2, Mg(OH)2, CuS             D) CaCl2, H2S, NaOH, CuSO4

14: Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng với nhau:

A) HCl và Na2SO4               B) NaOH và BaCl2
C) AgCl và NaNO3              D) H2SO4 và BaCO3

15: Có những khí sau: CO2, H2, O2, SO2. Khí nào làm đục nước vôi trong:

A) CO2, O2                        B) CO2, H2, SO2
C) CO2, SO2                     D) CO2, O2, H2

16: Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit một kim loại hóa trị III người ta phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Đó là oxit của kim loại:

A) Fe                       B) Al
C) Kim loại khác       D) Không xác định được

17: Cho 1,84 hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dd HCl thu được 0,672 lit CO2(đktc) và dd X. Khối lượng muối trong dd X là:

A) 1,17g             B) 3,17g             C) 2,17g               D) 4,17g

18: Trộn 300 ml dd HCl 0,5M với 200 ml ddBa(OH)2 nồng độ a M thì thu được 500 ml dd trong đó nồng độ của axit HCl là 0,02M. Kết quả a có giá trị là (mol/lit):

A) 0,35          B) 1          C) 0,5           D) 1,2

19: Có 4 lọ không nhãn đựng một trong các dd sau: MgCl2, BaCl2, HCl, H2SO4. Thuốc thử có thể nhận biết được cả 4 chất trên là:

A) H2O             B) CO2             C) Na2SO4              D) Quỳ tím

20: Cho 400g dd BaCl2 5,2% vào dd H2SO4 dư. Khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng là:

A) 32,7g           B) 11,2g         C) 29,2g              D) 23,3g

II. Phần tự luận: (6,0 điểm)

1: Nêu hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Cho đinh sắt vào dd đồng (II) sunfat.

b) Cho dd BaCl2 vào dd H2SO4 loãng.

c) Cho vài giọt phenolphtalein vào dd NaOH sau đó thêm dung dịch axit HCl dư.

2: Viết phưng trình thực hiện chuyển đổi hoá học sau:

3: Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nước thì thu được 200g dd A. Cho dd A vào ddBa(OH)2 20% vừa đủ, thấy xuất hiện 23,3g kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu được dd B.

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng mỗi muối khan trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd B

4: Cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với bình đựng dd HCl. Sau phản ứng khối lượng bình dd tăng lên 7,8g. Khối lượng muối tạo ra trong dd là bao nhiêu?


Đáp án và hướng dẫn chấm

Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm: Mỗi ý đúng cho 0,2 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

A

B

D

C

B

B

D

A

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

A

B

B

D

C

B

C

A

D

D

Phần tự luận: 6,0 điểm

1:a) Đinh sắt bị hòa tan một phần, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dungdịch nhạt màu dần:

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓

b) Xuất hiện kết tủa trắng

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

c) Dungdịch chuyển màu hồng sau đó trở lại không màu

PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O

2:(1) Cu + O2 –t°–> CuO

(2) CuO + HCl → CuCl2 + H2O

(3) CuCl + AgNO3 → AgCl ↓ + Cu(NO3)2

(4) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 ↓ + NaNO3

(5) Cu(OH)2 –t°–> CuO + H2O

(6) CuO + H2 –t°–> Cu + H2O

3: 

đáp án bài 3
0