15/01/2018, 10:43

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Personal Information

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Personal Information Ôn tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 2 tổng hợp các từ vựng - ngữ pháp thuộc Unit 2 tiếng Anh lớp 7 được VnDoc.com sưu tập và chọn lọc những ...

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Personal Information

 tổng hợp các từ vựng - ngữ pháp thuộc Unit 2 tiếng Anh lớp 7 được VnDoc.com sưu tập và chọn lọc những tài liệu hay nhất, chất lượng nhất nhằm giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh.

Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Personal Information

Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Personal Information Số 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Personal Information

Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Personal Information

I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 2

Talk about: nói chuyện về

Come back: trở về

Get wet: bị ướt

She's out: cô ấy đi vắng

Job: việc làm

Be back: trở về

Answer: trả lời

Call: gọi điện

Sure: chắc chắn

Great: tuyệt vời

Free: rảnh rỗi

Find: tìm thấy

All right: được rồi

Sweet:kẹo

Dear: thân mến

Hope: hy vọng

A.M: buổi sáng

P.M: buổi chiều ( sau 12 giờ)

Give: cho

Meet: gặp

Personal information: thông tin cá nhân

From: từ

To: đến

Start: bắt đầu

Eat: ăn

Drink: uống

Last: kéo dài

How long: bao lâu

II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 2

Ordinal numbers: Số thứ tự.

Ngoài các số thứ tự hạng nhất/ thứ nhất: first, thứ nhì: second, thứ ba: third:các số thứ tự khác được tạo thành bằng cách thêm "th" vào số đếm (cardinal num­ber)

Ex: four fourth (thứ tư), Six -> sixth (thứ sáu)

Notes:

a) Từ nine phải bỏ -e trước khi thêm '"-th": ninth (thứ chín)

b) Các số đếm tận cùng là -ve. ta đổi -ve thành f rồi mới thêm "-th".

Ex: twelve twelfth . Five -> fifth

c) Các số đếm chỉ chục (mươi) như: twenty (20). thirty (30) ... ta đổi -y thành i rồi thêm "-eth". đọc là: /30 /

Ex: twenty - twentieth

forty -> fortieth

Saying the Dates. (Nói nhật ký: Ngày tháng năm)

1/ Muốn nói nhật ký, ta dùng số thứ tự (ordinal numbers) theo 2 cách sau:

a) Tháng trước ngày sau.

Ex: January the first (Ngày 1 tháng giêng)

June the thirtieth (Ngày 30 tháng sáu)

May the fourteenth (Ngày 14 tháng năm)

b) Ngày trưóc tháng sau.

Ex: The first of January (Ngày 1 tháng giêng)

The thirtieth of June (Ngày 30 tháng sáu)

The fourteenth of May (Ngày 14 tháng năm)

2/ Cách nói năm:

Để nói năm ta nói từng đôi chữ sô:

816 = eight sixteen

502 = five oh two

1000 = one thousand

100! = ten oh one

1999 = nineteen ninety

2005 = twenty oh five

2032 = twenty thirty-two

Talking on the phone. (Nói chuyện qua điện thoại)

1/ Saving the telephone numbers. (Cách nói số điện thoại)

a) Số điện thoại thường được đọc từng chữ số (digit), số không (0) được đọc là "oh"

Ex: 8902431: eight - nine - oh - two - four - three - one.

b) Khi có 2 số liên tiếp giống nhau ta có thể đọc từng chữ số như bình thường hay dùng từ double / 'dAbl' / trước chữ số dó.

Ex: 8220551: eight - double two - oh - double five one.

2/ Khi yêu cầu được nói chuyện với ai, ta nói:

Ex: Hello. Could/ May I speak to (Mary/ Mr Brown ...). please?

3/ Đáp lại lời yêu cầu hay trả lời điện thoại khi có tiếng chuông reo, ta nói:

Ex: Hello. (Mary/Tom Brown ...) speaking.

4/ Hỏi tên người gọi:

Ex: Who's calling, please?

(What's) your name, please?

The simple future tense. (Thì tương lai đơn)

A. Form: (Dạng)

Thì tương lai đơn được tạo bởi động từ hình thái Will hoặc Shall với động từ chính ở dạng nguyên mẫu không có To (bare infinitive)

Shall dùng với chủ ngữ I/ We. Will dùng với các chủ ngữ còn lại.

Tuy nhiên, ngày nay Will được dùng cho tất cả các chủ ngữ, nhất là trong văn nói.

Ex: We shall go there. They will go with us.

(Chúng ta sẽ đi đến đó. Họ sẽ đi với chúng ta)

Dạng rút gọn:

I will/shall = I'll / ail / It will = It'll / itl/

You will = You'll /ju:l/ We will/ shall = We'll / wi:l /

He will = He'll / hi:l / They will = They'll /õeil /

She will = She'll//si:l/

B. Use: (Cách dùng)

Thi tương lai đơn được dùng để diễn tả:

a. Sự việc xảy ra trong tương lai (không chắc chắn). Trong câu thường có từ chỉ thời gian: tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), next week/ month/ year... (tuần tới/ tháng tới/ năm tới ...>.

Ex: He'll go to England next year.

(Anh ấy sẽ đi Anh vào năm tới.)

b) Tiên đoán sự việc trong tương lai.

Ex: It will be sunny tomorrow. (Ngày mai trời có nắng.)

c) Ngoài cách dùng thông thường trên, will và shall còn được dùng:

(1) Will: diễn tả.

a/ Ouyết định lúc nói.

Ex: A: The telephone is ringing. (Điệu thoại reo kìa)

B: Ok. I'll answer it. (Được rồi đẽ tôi trả lời cho.)

b/ Lời hứa.

Ex: I'll buy you a bicycle for your birthday.

(Tôi sẽ mua cho bạn chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật.)

c/ Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với Will you ... ?

Ex: Will you come and have dinner with us tonight?

(Mời bạn đến dùng cơm với chúng tôi tối nay nhé?)

Will you open the window, please?

(Xin vui lòng mở giùm cưả sổ?)

d/ Môt dự định.

E: I'll buy that car = I intend to buy that car.

(Tôi sẽ mua chiếc xe đó.)

(2)Shall: Diễn tả.

a/ Lời đề nghị ai cùng làm với shall we ... ?

Ex: Shall we go to the cinema tonight?

(Tối nay chúng ta đi xem phim nhé ?)

b/ Lời đề nghị giúp ai với shall I ... ?

Ex: Shall I carry one of your bags?

(Để tối xách dùm bạn một cái túi nhé?)

0