Truy xuất tài liệu XML với DOM
Mô hình đối tượng * Đối tượng Biến : Vùng nhớ trong bộ nhớ chính cho phép biểu diễn các thông tin thực tế bên trong phần mềm Cấu trúc dữ liệu : ...
Mô hình đối tượng
* Đối tượng
Biến :
Vùng nhớ trong bộ nhớ chính cho phép biểu diễn các thông tin thực tế bên trong phần mềm
Cấu trúc dữ liệu :
Một loại biến đặc biệt với các đặc điểm sau
- Vùng nhớ được cấu trúc bởi ( bao gồm bên trong ) các "vùng nhớ con"
- Cho phép biểu diễn trọn vẹn/tích hợp các thông tin của một đối tượng trong thực tế Đối tượng :
Một loại cấu trúc dữ liệu đặc biệt với các đặc điểm sau
- Chỉ cho phép một số hàm ( Hàm thành phần ) truy xuất đến cấu trúc của các "vùng nhớ con " ( Biến thành phần )
- Việc gọi thực hiện các hàm thành phần theo cú pháp đặc biệt
- Cho phép định nghĩa các đối tượng mới dựa trên định nghĩa của các đối tượng đã có
- Cho phép biểu diễn dưới dạng tự nhiên nhất thông tin và các xử lý liên quan một đối tượng trong thực tế
Phân loại đối tượng
Có rất nhiều cách phân loại đối tượng dựa trên các tiêu chí khác nhau.
Nếu dựa trên tiêu chí về "Nguồn gốc tạo lập" có thể chia các đối tượng thành 2 loại
- Đối tượng thư viện :
Các đối tượng "có sẵn" trong các môi trường lập trình
- Đối tượng tự định nghĩa
Các đối tượng do người phát triễn phần mềm tự định nghĩa (thiết kế ) và thực hiện ( lập trình)
* Đối tượng & Xây dựng phần mềm
Mô hình đối tượng
Hệ thống các đối tượng cho phép biểu diễn các đối tượng trong thực tế
Mô hình đối tượng thư viện :
Hệ thống các đối tượng thư viện cho phép biểu diễn các đối tượng trong thực tế
Mô hình đối tượng tự định nghĩa :
Hệ thống các đối tượng tự định nghĩa cho phép biểu diễn các đối tượng trong thực tế
==== > Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ X :
Tìm hiểu về mô hình đối tượng thư viện của công nghệ X Xây dựng ứng dụng phần mềm theo công nghệ X
Sử dụng các đối tượng thư viện của công nghệ X trực tiếp bên trong phần mềm hay
Xây dựng mô hình đối tượng tự định nghĩa dựa vào mô hình đối tượng thư viện của công nghệ X
* Mô hình đối tượng dữ liệu
Đối tượng dữ liệu
Môt loại đối tượng đặc biệt cho phép biểu diễn các thông tin đã lưu trữ theo một công nghệ lưu trữ nàođó
Mô hình đối tượng dữ liệu
Hệ thống đối tượng cho phép biểu diễn toàn bộ các thông tin đã lưu trữ theo một công nghệ lưu trữ nàođó
Mô hình đối tượng dữ liệu thư viện
Hệ thống đối tượng thư viện cho phép biểu diễn toàn bộ các thông tin đã lưu trữ theo một công nghệ lưutrữ nào đó
Các mô hình đối tượng dữ liệu thư viện liên quan công nghệ lưu trữ dùng CSDL quan hệADO ( Visual Studio 6.0) ADO.NET (Visual Stuio.NET ) JDO (JDK )
Mô hình đối tượng dữ liệu thư viện liên quan công nghệ lưu trữ dùng XML DOM XML
Mô hình đối tượng dữ liệu thư viện liên quan công nghệ lưu trữ dùng Microsof OfficeWord,Excel
* Mô hình đối tượng thể hiện
Đối tượng thể hiện
Môt loại đối tượng đặc biệt cho phép biểu diễn các thông tin dưới dạng xem được theo một công nghệgiao diện người dùng
Mô hình đối tượng thể hiện
Hệ thống đối tượng đặc biệt cho phép biểu diễn toàn bộ các thông tin dưới dạng xem được theo một công nghệ giao diện người dùng nào đó
Mô hình đối tượng thể hiện thư viện
Hệ thống đối tượng thư viện cho phép biểu diễn các thông tin dưới dạng xem được theo một công nghệgiao diện người dùng
Các mô hình đối tượng thể thư viện liên quan công nghệ giao diện người dùng trên WindowsForm, TreeView, DataGrid, ... ( Visual Studio 6.0 ) Form,DataGridView , ... ( Visual Studio.NET ) JFrame, JTree, JTextBox , ... (JBuilder 10.0 )
Mô hình đối tượng thể hiện thứ viện trên Web DOM HTML
Khái niệm về DOM
Mục tiêu :
Giới thiệu khái niệm cơ bản về DOM ( Document Object Model ) DOM dưới góc nhìn người xây dựng ứng dụng trên môi trường cụ thể
DOM là một mô hình đối tượng dữ liệu thư viện cho phép biểu diễn thông tin và các xử lý liên quan mộttài liệu XML trong bộ nhớ chính
Với các lập trình viên trên môi trường Visual Studio.NET
DOM là thư viện các đối tượng XmlDocument, XmlElement , ....các đối tượng này khi cần sử dụng cần phải khai báo theo cú pháp và tên đặt cụ thể của ngôn ngữ đang dùng
using System.Xml ; với C# Imports System.Xml với VB.NET
Với các lập trình viên trên môi trường JBuilder 10.0
DOM là thư viện các đối tượng XmlDocument, XmlElement , ....các đối tượng này khi cần sử dụng cần phải khai báo theo cú pháp cụ thể
import javax.xml.parser.*;
import org.w3c.dom.* ;
import org.w3c.dom.Node.* ;
DOM dưới góc nhìn người phát triển thư viện của môi trường phát triễn phần mềm
DOM là định chuẩn ràng buộc trên kiến trúc của các mô hình đối tượng thư viện dữ liệu được sử dụng trong các môi trường phát triễn phần mềm
=== > Tất cả các mô hình đối tượng thư viện DOM trong các môi trường phát triễn phần mềm khác nhau
- Thống nhất về cách sử dụng ( Tên , cách gọi hàm, tham số, ....)
- Chỉ khác biệt nhau về thuật giải xử lý bên trong
Với góc nhìn này DOM chính là hệ thống giao diện lập trình (Interface ) mà các đối tượng thư viện phải chấp nhận
Hệ thống các đối tượng của DOM
Mục tiêu :
Trình bày khái niệm về đối tượng của DOM Nội dung : Bao gồm 2 phần
Phần 1 :
Ôn tập về mô hình đối tượng dữ liệu quan hệ
== > Giúp sinh viên có thể tìm hiểu và sử dụng nhanh các đối tượng thư viện liên quan công nghệ lưu trữ
CSDL
== > Mở đầu cho phần trình bày về mô hình DOM
Phần 2 :Trình bày các đối tượng chính của DOM
Các đối tượng dữ liệu quan hệ
* Tổ chức lưu trữ của công nghệ CSDL CSDL :
Bao gồm nhiều bảng dữ liệu
Bảng dữ liệu :
- Bao gồm nhiều dòng dữ liệu
- Tất cả các dòng đều có chung câu trúc theo các cột của bảng
- Cột khóa chính là cột cho phép xác định duy nhất dòng trrong bảng và được sử dụng liên kết các dòng của các bảng khác nhau
Dòng dữ liệu :
Lưu trữ các thông tin trong thực tế
* Các đối tượng chính của mô hình đối tượng dữ liệu quan hệ
Đối tượng CSDL
Bao gồm nhiều đối tượng bảng dữ liệu
Đối tượng bảng dữ liệu
- Bao gồm nhiều đối tượng dòng dữ liệu
- Tất cả các đối tượng dòng đều có chung câu trúc theo các đối tượng cột của đối tượng bảng
- Đối tượng cột khóa chính là đối tượng cột cho phép xác định duy nhất đối tượng dòng trrong đối tượng bảng và được sử dụng liên kết các đối tượng dòng của các đối tượng bảng khác nhau
Đối tượng dòng dữ liệu :
Lưu trữ các thông tin trong thực tế
* Các đối tượng chính của mô hình đối tượng thư viện ADO.NET
Đối tượng CSDL DataSet
Bao gồm nhiều đối tượng bảng dữ liệu DataTable
Đối tượng bảng dữ liệu DataTable
- Bao gồm nhiều đối tượng dòng dữ liệu DataRow
- Tất cả các DataRow đều có chung câu trúc theo các đối tượng cột DataColumn của DataTable
- Đối tượng cột khóa chính là đối tượng cột cho phép xác định duy nhất đối tượng dòng trrong đối tượng bảng và được sử dụng liên kết các đối tượng dòng của các đối tượng bảng khác nhau
Đối tượng dòng dữ liệu : DataRow
Lưu trữ các thông tin trong thực tế
Các đối tượng dữ liệu XML
* Tổ chức lưu trữ của công nghệ lưu trữ XML Tài liệu XML :
Bao gồm nhiều thẻ dữ liệu
Bắt buộc phải chứa duy nhất một thẻ gốc
Thẻ dữ liệu :
- Có thể bao gồm nhiều thuộc tính
- Có thể bao gồm nhiều thể dữ liệu
- Có thể lưu trữ hay không lưu trữ thông tin trong thực tế
Thuộc tính
Lưu trữ các thông tin trong thực tế
* Các đối tượng chính của mô hình đối tượng dữ liệu XML
Đối tượng tài liệu XML XmlDocumen
Bao gồm nhiều đối tượng thẻ dữ liệu XmlElement
Cho phép sử dụng thẻ gốc qua đối tượng DocumentElement
Đối tượng thẻ dữ liệu XmlElement
- Bao gồm nhiều đối tượng thuộc tính XmlAttribute
- Bao gồm nhiều đối tượng thẻ con XmlElement
- Có thể có hay không có đối tượng giá trị XmlValue
Đối tượng thuộc tính XmlAttribute
Lưu trữ thông tin trong thực tế
- Ngoài các đối tượng chính và thông dụng trên, DOM bao hàm các loại đối tượng khác ( ít thông dụng hơn ) tương ứng với các loại thẻ khác nhau của tài liệu XML như XmlCDataSection, XmlEntity, ...Cácđối tượng này cho phép truy xuất thông tin tương ứng với các loại thẻ khác nhau của tài liệu XML
- Tất cả các đối tượng của DOM đều chấp nhận giao diện chung XmlNode tương ứng với hệ thống các hàm xử lý cơ bản trên mọi thẻ của tài liệu XML
* XmlNode
Giao diện XmlNode
| Hàm | Ý nghĩa | Ghi chú |
| nodeType | Trả về loại nút | |
| nodeName | Trả về tên nút | |
| nodeValue | Trả về giá trị tương ứng | Sử dụng chủ yếu với loạithuộc tính hay nội dungthẻ không có thẻ con |
| selectSingleNode | Trả về một nút (Node) theo dựatrên chuổi truy vần Xpath | |
| selectNodes | Trả về một tập họp nút (NodeList)theo dựa trên chuổi truy vần Xpath | |
| childNodes | Trả về tập họp các nút con(NodeList) của nút đang xét | |
| parentNode | Trả về nút cha (Node) của nútđang xét) | |
| ownerDocument | Trả về tài liệu (Document) chứanút đang xét | |
| appendChild | Bổ sung nút con (Node) vào nútđang xét | |
| removeChild | Xóa nút con của nút đang xét | |
| reaplaceChild | Thay thế một nút con này bằng nútcon khác của nút đang xét | |
| cloneNode | Tão bản sao của nút đang xét | Sử dụng tham số để quyếtđịnh tạo “bản sau cạn” (không xét các nút con ) hay “bản sau sâu” ( ngược lại ) |
* XmlDocument
Đối tượngXmlDocument
Sử dụng cho mọi loại tài liệu có cấu trúc
* XmlElement
Đối tượngXmlElement
| Hàm | Ý nghĩa | Ghi chú |
| getAttribute | Trả về giá trị của thuộc tính cótên trong tham số | |
| getAttributeNode | Trả về đối tượng thuộc tính(Attr) với tên trong tham số | |
| setAttribute | Gán giá trị cho thuộc tính cótên trong tham số | Tạo thuộc tính mớinếu chưa có |
| removeAttribute | Xóa thuộc tính có tên trongtham số | |
| removeAttributeNode | Xóa đối tượng thuộc tính(Attr) có trong tham số | |
| getElementsByTagName | Trả về tập họp các nút con(NodeList) theo tên trong tham số |