12/01/2018, 16:45

Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)

Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) Afterwards (sau này), eventually (cuối cùng), lately (gần đây), now (bây giờ), recently (gần đây) Những từ này thường đặt ở đầu hay ở cuối mệnh đề ...

Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)

Afterwards (sau này), eventually (cuối cùng), lately (gần đây), now (bây giờ), recently (gần đây) Những từ này thường đặt ở đầu hay ở cuối mệnh đề

A. Afterwards (sau này), eventually (cuối cùng), lately (gần đây), now (bây giờ), recently (gần đây),  soon (ngay), then (sau đó), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai),.v..v. và những cụm trạng từ chỉ thời gian: at once (lập tức), since (từ khi), then (rồi thì), till (đến) v.v.

Những từ này thường đặt ở đầu hay ở cuối mệnh đề (ở vị trí trước hay vị trí  cuối). Vị trí cuối thường dùng với mệnh lệnh cách (imperative) và các cụm từ đi với till:

Eventually he came/He came eventually.(Cuối cùng anh ta đã đến )

Then we went home/we went home then.(Sau đó chúng tôi đi về nhà)

Write today. (Hôm nay hãy viết thư)

I'll wait till tomorrow. (Tôi sẽ đợi đến ngày mai) (Với lately, recently hãy xem 185)

— Với các thì kép thì afterwards, eventually, lately, now, soon có thể đứng sau trợ động từ :

We'll soon be there (Chúng tôi sẽ đến đó ngay)

B. before (trước), earlỵ (sớm), immediately (ngay tức khắc,ngay khi) và late (muộn, trễ) đứng ở cuối mệnh đề:

He came Late. (Anh ta đã đến trễ)

I’ll go immediately. (Tôi sẽ đi ngay tức khắc)

Nhưng before và immediately dùng như liên từ (conjunction) thì được đặt ở đầu mệnh đề.

Immediately the rain stops we’ll set out.

(Ngay khi mưa tạnh chúng ta sẽ lên đường).

C. since (từ khi), và ever since (mãi từ đó), được dùng với các thì hoàn thành (perfect tenses) (xem 187 D).

Since có thể đứng sau trợ động từ hay ở vị trí cuối sau một động từ ở phủ định hay nghi vấn, ever since (trạng từ) đứng ở vị trí cuối. Các cụm từ và mệnh đề đi với since và ever since thường ở vị trí cuối mặc dù ở vị tri trước cũng có thể dùng được.

He's been in bed since his accident/since he broke his Leg.

(Anh ta ở trên giường từ lúc bị tai nạn/từ lúc anh ta gãy chân)

D. Yet và Still (trạng từ chỉ thời gian)

Yet (Chưa) thường được đặt sau động từ hay sau động từ +túc từ :

He hasn't finished (his breakfast) yet.

(Anh ta chưa xong bữa ăn sáng của mình)

Nhưng nếu túc từ gồm có một số lớn từ thì yet có thể đặt trước động từ :

He hasn't yet applied for the job we told him about.

(Anh ta chưa nộp đơn xin việc làm mà chúng tôi đã bảo với anh ta)

— Still (vẫn còn) được đặt sau động từ be và trước các động từ khác :

She is still in bed (Có ta vẫn còn trên giường)

— Yet mang nghĩa (bây giờ, lúc này) được dùng chủ yếu với phủ định hay nghi vấn.

—  Still nhấn mạnh hành động vẫn tiếp tục, nó chủ yếu được dùng với xác định nghi vấn, nhưng cũng có thể dùng với phủ định để nhấn mạnh sự liên tục của một hành động phủ định.

He still doesn't understand. (Anh ta vẫn còn không hiểu)

He doesn’t understand yet. (Anh ta vẫn còn chưa hiểu)

Khi được nhấn giọng still và yet diễn tả sự ngạc nhiên hay mất bình tĩnh. Cả hai từ này cũng có thể là liên từ (xem 327)

E. just (vừa) là một trạng từ chỉ thời gian được dùng với các thì kép (compound, tenses)

I’m just coming (Tôi vừa mới đến) (xem 183)

(với just là một trạng từ chỉ mức độ hãy xem 41)

soanbailop6.com

0