15/01/2018, 12:39

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo bài do VnDoc sưu tầm và biên ...

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12

Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo bài do VnDoc sưu tầm và biên soạn, với nội dung bám sát chương trình trọng tâm của bài đồng thời kết hợp câu hỏi trắc nghiệm sinh 12 mở rộng hỗ trợ quá trình học và dạy.

Bài 16. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

Câu 1: Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể vào 1 thời điểm xác định gọi là

A. Vốn gen của quần thể.                         B. Các biến dị tổ hợp trong quần thể.

C. Kiểu gen của quần thể.                        D. Tần số kiểu gen của quần thể.

Câu 2: Tần số tương đối của một alen được tính bằng

A. Tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.

B. Tỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong quần thể.

C. Tỉ lệ % các kiểu gen chứa alen đó trong quần thể.

D. Tỉ lệ % số tế bào 2n mang alen đó trong quần thể.

Câu 3: Trong quần thể, tần số của một kiểu gen được xác định dựa vào

A. Tỉ lệ các loại giao tử chứa các alen tạo nên kiểu gen đó.

B. Tỉ lệ các loại kiểu hình của các gen tạo nên kiểu gen đó.

C. Tỉ lệ các loại hợp tử có kiểu gen đó được hình thành trong quần thể.

D. Tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó trong quần thể.

QUẦN THỂ TỰ PHỐI & GIAO PHỐI GẦN

Câu 4: Đặc điểm di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ là

A. Tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau.

B. Đa dạng và phong phú về kiểu gen.

C. Tỉ lệ thể dị hợp chiếm số lượng lớn.

D. Tăng tỉ lệ thể dị hợp và giảm tỉ lệ thể đồng hợp..

Câu 5: Từ thế hệ xuất phát của một quần thể có các thể dị hợp, qua nhiều thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì

A. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần, thể dị hợp giảm dần.

B. Tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp bằng nhau.

C. Quần thể đạt trạng thái cân bằng.

D. Tỉ lệ thể dị hợp tăng dần, thể đồng hợp giảm dần.

Câu 6: Một quần thể tự thụ phấn không dẫn đến kết quả nào dưới đây ?

A. Hiện tượng thoái hoá.                                             B. Tạo ra các dòng thuần.

C. Tăng tỉ lệ thể đồng hợp.                                          D. Tạo ưu thế lai.

III. BÀI TẬP

Câu 7: Một quần thể xuất phát P có 100% Aa, tự thụ phấn liên tiếp thì cấu trúc di truyền ở thế hệ F4

A. 37,5% AA : 25% Aa : 37,5% aa.

B. 48,4375% AA : 3,125% Aa : 48,4375% aa.

C. 46,875% AA : 6,25% Aa : 46,875% aa.

D. 50% Aa : 25% AA : 25% aa.

Câu 8: Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ xuất phát P có 100% Aa. Qua tự thụ phấn liên tiếp thì tỉ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai và thứ ba lần lượt là

A. 50% ; 25% ; 12,5%                                                     B. 0,75 ; 0,50 ; 0,25

C. 75% ; 25%; 12,5%                                                      D. 25% ; 12,5% ; 6,25%

Câu 9*: Một quần thể xuất phát P có 100% Aa, sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp sinh ra 43,75% AA. Đây là thế hệ

A. F4                             B. F5                                     C. F3                                              D. F2

Câu 10: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu từ 1 cá thể (P) có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là

A. AA = aa = [1– (1/2)n]/2 ; Aa = (1/2)n

B. AA = aa = [1– (1/4)n]/2 ; Aa = (1/4)n

C. AA = aa = [1– (1/8)n]/2 ; Aa = (1/8)n

D. AA = aa = [1– (1/16)n]/2 ; Aa = (1/16)n

0