Trắc nghiệm Hóa 11: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
Chương 4: Đại cương về hóa học vô cơ Trắc nghiệm Hóa 11: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo Câu 1: Chất nào sau đây là hiđrocacbon ? A. CH 2 O B. C 2 H 5 Br C. C 6 H 6 D. CH 3 COOH. Quảng cáo Câu 2: Chất nào ...
Chương 4: Đại cương về hóa học vô cơ
Trắc nghiệm Hóa 11: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
Câu 1: Chất nào sau đây là hiđrocacbon ?
A. CH2O B. C2H5Br C. C6H6 D. CH3COOH.
Câu 2: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. CH4 B. C2H6 C. C6H6 D. C3H6Br.
Câu 3: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4.
Câu 4: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4.
Câu 5: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4.
Câu 6: Vitamin A có công thức phân tử là C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4.
Câu 7: Lycopen có công thức phân tử C40H56, là chất màu đỏ trong quả cà chua, có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi đó có trong phân tử licopen là
A. 13 B. 12 C. 14 D. 11.
Câu 8: Mentol (C10H20O ) và menton (C10H18O) cùng có trong tinh dầu bac hà ; phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton lần lượt là
A. 0 và 1 B. 1 và 0 C. 1 và 2 D. 2 và 1.
Đáp án
1. C | 2. D | 3. C | 4. B | 5. C | 6. C | 7. A | 8. A |
Câu 3:
CH3 – CHCl2; Cl – CH2 – CH2 – Cl
Câu 4:
CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3
Câu 5:
CH3 – CH = O
Câu 6:
(k là số liên kết π và vòng, x là số nguyên tử C, y là số nguyên tử H và halogen, z là số nguyên tử N)
=> k = 6 => có 1 vòng + 5 liên kết π
Câu 8:
Mentol ( C10H20O): k = 1 => 1 vòng không có liên kết π
Menton (C10H18O) : k = 2 => 1 vòng + 1 liên kết π
Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton là 0 và 1.