23/09/2018, 23:56

Trắc nghiệm Hóa 10: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit (phần 2)

Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh Trắc nghiệm Hóa 10: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit (phần 2) Câu 9: Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H 2 S và CO 2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO 3 ) 2 , thu được 23,9 gam kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của H 2 S trong X là A. ...

Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh

Trắc nghiệm Hóa 10: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit (phần 2)

Câu 9: Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và CO2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được 23,9 gam kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của H2S trong X là

A. 25%    B. 50%    C. 60%    D. 75%

Quảng cáo

Câu 10: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là

A. 11,2    B. 16,8    C. 5,6    D. 8,4

Câu 11: Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hõn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2

A. 9    B. 13    C. 26    D. 5

Câu 12: Đun nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là

A. 28%    B. 56%    C. 42%    D. 84%

Câu 13: Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,9    B. 25,2    C. 20,8    D. 23,0

Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là

A. 0,5    B. 0,6    C. 0,4    D. 0,3

Quảng cáo

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,2    B. 12,6    C. 18,0    D. 24,0

Câu 16: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe S trong hỗn hợp X là

A. 42,31%    B. 59,46%    C. 19,64%    D. 26,83%

Đáp án

9. A10. B11. B12. D13. D14. C15. C16. C

Câu 9:

nH2S= nPbS = 23,9/239 = 0,1 (mol) => %VH2S = 0,1.22,4/8,96.100% = 25%

Câu 10:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nkhí = 8,96/22,4 = 0,4 (mol) ; nH2S = nPbS = 23,9/239 = 0,1 (mol)

=> nFe = nH2 = 0,4 – 0,1 = 0,3 (mol) => mFe = 0,3.56 = 16,8 (gam)

Quảng cáo

Câu 11:

Mg + S to → MgS

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol); nS = 4,8/32 = 0,15 (mol)

nH2S = nMgS = nS = 0,15 mol; nH2 = nMg (dư) = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)

=> MY = (0,15.34+0,05.2)/(0,15+0,05)=26 => dY/H2 = 26/2 = 13

Câu 12:

Fe + S to → FeS

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nFe(bđ) = nFeS + nFe(dư) = nH2S + nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

%mFe = 0,3.56/20.100% = 84%

Câu 13:

nSO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol); nNaOH = 2.0,15 = 0,3 (mol)

nNaOH/nSO2 = 0,3/0,2 = 1,5 => Tạo muối NaHSO3 và Na2SO3.

nNa2SO3 = nNaOH - nSO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)

=> nNaHSO3 = 0,1 mol

=> m = 0,1.104 + 0,1.126 = 23 (gam)

Câu 14:

nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

KHSO3:x mol; K2SO3:y mol

=> x+y=0,3 ; 120x+158y=39,8

=> x=0,2; y=0,1

=> nKOH = x + 2y = 0,4 (mol)

Câu 15:

nBa(OH)2= 0,1.2 = 0,2 (mol); nBaSO3 = 21,7/217 = 0,1 (mol)

nBaSO3= 2nBa(OH)2 - nSO2 => nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)

2nFeS2= 2nSO2 => nFeS2 = 0,15 (mol) => mFeS2= 0,15.120 = 18 (gam)

0