Trắc nghiệm Hóa 10: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
Chương 1: Nguyên tử Trắc nghiệm Hóa 10: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị Câu 1: Hai nguyên tử C và B có cùng A. số proton. Quảng cáo B. số nơtron. C. tính chất vật lý. D. tính chất hóa học. Câu 2: Có những phát biểu sau đây về các ...
Chương 1: Nguyên tử
Trắc nghiệm Hóa 10: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
Câu 1: Hai nguyên tử C và B có cùng
A. số proton.
B. số nơtron.
C. tính chất vật lý.
D. tính chất hóa học.
Câu 2: Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học:
Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.
Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là
A. 56137A
B. 13756A
C. 5681A
D. 8156A
Câu 4: Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau:
Hạt | Số electron | Số nơtron | Số proton |
X | 18 | 22 | 18 |
Y | 18 | 20 | 19 |
Z | 18 | 18 | 17 |
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Z là các hạt của cùng một nguyên tố hóa học.
B. Các hạt Y và Z có cùng số khối.
C. X là hạt trung hòa về điện, còn Y là hạt tích điện dương.
D. Hạt Z tích điện dương.
Câu 5: Cặp nào sau đây không có sự phù hợp giữa đồng vị phóng xạ và ứng dụng thực tiễn của nó?
Đồng vị phóng xạ | Ứng dụng | |
A | 235U | Sản xuất điện tích hạt nhân |
B | 60Co | Tiêu diệt tế bào ung thư |
C | 14C | Xác định tuổi của các hóa thạch |
D | 23Na | Phát hiện vết nứt trong đường ống |
Câu 6: Trong tự nhiên, một nguyên tử 86222Ra tự động phân rã ra một hạt nhân nguyên tử 24He và một hạt nhân nguyên tử X. X là
A. 86222Rn
B. 86136Rn
C. 88222Ra
D. 88134Ra
Câu 7: Khi dung hạt 2048Ca bắn vào hạt nhân 95243Am thì thu được một hạt nhân siêu nặng, đồng thời có 3 nơtron bị tách ra. Cấu tạo hạt nhân nguyên tố siêu nặng này gồm
A. 176n và 115p.
B. 173n và 115p.
C. 115n và 176p.
D. 115n và 173p.
Câu 8: Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?
A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.
Câu 9: Trong tự nhiên hidro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 11H và 12H (còn gọi là đơteri, kí hiệu là D). Nước tự nhiên tồn tại dạng nước bán nặng (HOD) và nước thường (H2O). Để tách được 1 gam nước bán nặng cần lấy bao nhiêu gam nước tự nhiên? Cho biết nguyên tử khối của oxi là 16, nguyên tử khối của hidro là 1,008.
A. 17,86 gam. B. 55,55 gam.
C. 125,05 gam. D. 118,55 gam.
Câu 10: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.
a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
b) Phân tử khối trung bình của XY là
A. 36,0. B. 36,5. C. 37,5. D. 37,0.
Đáp án
1. B | 2. D | 3. A | 4. C | 5. D | 6. A | 7. B | 8. B | 9. D | 10. B |
Câu 5:
24Na có tính phóng xạ mới được dùng để phát hiện vết nứt trong đường ống.
Câu 8:
Các loại phân tử oxi là:
16O- 16O, 16O- 17O, 16O- 18O, 17O- 17O, 17O- 18O, 18O- 18OCâu 9:
Gọi x là hàm lượng % về số nguyên tử 11H, vậy hàm lượng % về số nguyên tử của 12H là (100 – x).
Tính ra x = 99,2%
Vậy cứ 1000 phân tử nước tự nhiên thì có 992 phân tử nước thường và 8 phân tử nước bán nặng.
Ta có MDOH = 19.
Vậy 1 gam nước bán nặng có 1/19 = 5,26.10-2 (mol).
Để tách được 5,26.10-2 mol nước bán nặng cần số mol nước tự nhiên là:
5,26. 10-2. 1000/8 = 6,58 (mol)
Mnước tự nhiên = 1,008.2 + 16 = 18,016.
Khối lượng nước cần dùng là: 6,58.18,016 = 118,55 (gam).
Câu 10:
a) Các loại phân tử XY là : 35X – 1Y, 35X – 2Y, 37X – 1Y, 37X – 2Y
b) Nguyên tử khối trung bình của X :
Nguyên tử khối trung bình Y là:
Phân tử khối trung bình của XY: 36,493 ≈ 36,5.