Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 18 trang 64
Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia : Dựa vào bảng 18.1 nhận xét Lào hoặc Cam-pu-chia về: - Số dân, gia tăng, mật độ dân số. - Thành phần dân tộc, ngôn ngữ phổ biến, tôn giáo, tỉ lệ số dân biết chữ. - Bình quân thu nhập đầu người. - Tên các thành phố lớn, tỉ lệ ...
Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
: Dựa vào bảng 18.1 nhận xét Lào hoặc Cam-pu-chia về:
- Số dân, gia tăng, mật độ dân số.
- Thành phần dân tộc, ngôn ngữ phổ biến, tôn giáo, tỉ lệ số dân biết chữ.
- Bình quân thu nhập đầu người.
- Tên các thành phố lớn, tỉ lệ dân cư đô thị.
- Nhận xét tiền năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước (về số lượng, trình độ văn hóa của dân cư).
Trả lời:
- Lào có số dân 5,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao đạt 2,3%, mật độ dân số thấp 23 người/km2.
- Thành phần dân tộc phức tạp, người Lào chiếm 50%, ngôn ngữ phổ biến là tiếng Lào, tôn giáo đa số theo đạo Phật, tỉ lệ dân số biết chữ chỉ chiếm 56% dân số.
- Bình quân thu nhập đầu người thấp chỉ 317 USD/người/năm.
- Các thành phố lớn như: Viêng Chăn, Xa-van-na-khẹt và Luông Pha-băng, tỉ lệ dân đô thị thấp chỉ 17%.
- Lao động trẻ, nguồn lao động bổ sung lớn, tuy nhiên trình độ lao động thấp, lao động có tay nghề rất ít.
: Sử dụng hình 18.1 và 18.2 để:
- Nêu tên ngành sản xuất, điều kiện để phát triển ngành, sản phẩm và phân bố ở Lào hoặc Cam-pu-chia.
Trả lời:
- Lào phát triển nông nghiệp lả chủ yếu.
- Điều kiện phát triển: Địa hình đồi núi, tài nguyên rừng, khoáng sản, nhiều sông lớn.
+ Nông nghiệp: phát triển ngành lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Sản phẩm chủ yếu: Gỗ, giấy, Cây cao su, hồ tiêu, cà phê, lúa gạo,...
+ Công nghiệp: Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, luyện kim, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm...
+ Dịch vụ: Du lịch, xuất khẩu lâm sản, nông sản và khoáng sản.
Các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Địa Lí 8