08/05/2018, 18:58

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 16

Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á Trả lời câu hỏi in nghiêng (trang 54 sgk Địa Lí 8): - Dựa vào bảng 16.1, hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (mức ...

Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á

Trả lời câu hỏi in nghiêng

(trang 54 sgk Địa Lí 8): - Dựa vào bảng 16.1, hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (mức tăng GDP bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 3% năm)?

Trả lời:

- Giai đoạn 1990 – 1996:

  + Các nước có mức tăng đều: Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Việt Nam.

  + Các nước có mức tăng không đều: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po.

- Giai đoạn 1998 -2000:

  + Trong năm 1998, các nước đạt mức tăng trưởng dưới 6%/năm (In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, thực chất là kinh tế phát triển kém năm trước).

  + Trong năm 2000, các nước đạt nước mức tăng trưởng dưới 6% năm (In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pi, Thái Lan) và trên 6% năm (Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Xin-ga-po).

- So sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (thập niên 90 là 3% năm): mức tăng trưởng bình quân của một số nước Đông Nam Á cao hơn.

(trang 55 sgk Địa Lí 8): - Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?

Trả lời:

- Cam-pu-chia: tỉ trọng nghành nông nghiệp giảm: 18,5%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 9,3; tỉ trọng ngành dịch vụ 9,2%.

- Lào: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 8,3%; tỉ trọng nghành công nghiệp tăng 8,3%, tỉ trọng nghành dịch vụ không thay đổi.

- Phi-líp-pin: tỉ trọng nghành công nghiệp giảm 9.1%; tỉ trọng ngàng công nghiệp giảm 7,7%; tỉ trọng dịch vụ tăng 16,8%.

- Thái Lan: tỉ trọng công nghiệp giảm 12,7%, tỉ tọng nghành công nghiệp tăng 11,3%; tỉ trọng nghành dịch vụ tăng 1,4 %.

(trang 56 sgk Địa Lí 8): - Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học, em hãy:

- Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp.

- Nhận xét sự phân bố của các nghành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy hóa chất, thực phẩm.

Trả lời:

- Nông nghiệp:

  + Lúa gạo phân bố ở các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển của hầu hết các quốc gia. Đây là cây lương thực chính nên được trồng ở những nơi điều kiện thích hợp như khí hậu nóng ẩm, nước tưới dồi dào.

  + Cây công nghiệp là cao sụ, cà phê, mía… tập trung trên các cao nguyện do yêu cầu về đất, khí hậu khắt khe hơn.

- Cây công nghiệp:

  + Luyện kim: ở Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nên-xi-a thường tập trung ở các trung tâm công nghiệp gần biển, do có nguyên liệu hoặc nhập nguyên liệu.

  + Chế tạo máy: có ở hầu hết các quốc gia và chue yếu ở các trung tâm công nghiệp gần biển do thuận tiện cho việc nhập nguyên liệu cũng như xuất sản phẩm đã được chế biến.

  + Công nghiệp hóa chất: phân bố chủ yếu ở In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nay, Thái Lan và Việt Nam.

  + Công nghiệp thực phẩm: có mặt ở hầu hết các quốc gia.

Tham khảo thêm các bài giải Địa Lí 8 Bài 16

0