Tổng hợp Mã bưu chính – Postal Code – ZIP Code của Việt Nam
Bạn đang thắc mắc mã bưu chính Hà Nội là bao nhiêu? Hay mã thư tín, ZIP Code, Postal Code hay Post Code của một tỉnh thành nào tại Việt Nam là bao nhiêu? Hãy để mang lại câu trả lời của bạn qua bài viết tổng hợp này nhé. Xem thêm: – – – Đầu tiên, mình xin nhắc lại 1 lần là ZIP Code ...
Bạn đang thắc mắc mã bưu chính Hà Nội là bao nhiêu? Hay mã thư tín, ZIP Code, Postal Code hay Post Code của một tỉnh thành nào tại Việt Nam là bao nhiêu? Hãy để mang lại câu trả lời của bạn qua bài viết tổng hợp này nhé.
Xem thêm: – – –
Đầu tiên, mình xin nhắc lại 1 lần là ZIP Code là mã bưu chính chỉ dành riêng cho Mỹ. Bạn có thể tìm hiểu thêm về tại đây. Ngoài ra còn có các mã khác. Bạn có thể tìm hiểu thêm qua bài viết này .
Nói chung ở Việt Nam chúng ta xem ZIP code, Post code, Postal code là như nhau. ZIP code, Post code, Postal code có thể hiểu với nghĩa tiếng Việt với mã bưu chính, mã bưu điện hay mã thư tín. Đây là điều mà mình muốn nhắc lại qua bài viết này.
Trước đây mã bưu chính hay Postal code có 5 con số. Sau này được tăng lên 6 con số. Sau đây là danh sách tổng hợp Mã bưu chính – ZIP Code – Postal Code – Post Code của 63 tỉnh thành tại Việt Nam.
Hãy nhấn Ctrl + F gõ vào tỉnh thành bạn muốn tra để tìm nhanh chóng nhé.
Tóm tắt
Mã bưu chính – Postal Code – ZIP Code của Việt Nam
STT | Tên tỉnh/thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 960000 |
4 | Bắc Kạn | 260000 |
5 | Bắc Giang | 230000 |
6 | Bắc Ninh | 220000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 820000 |
9 | Bình Định | 590000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Điện Biên | 380000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 đến 150000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn) | 700000 đến 760000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 đến 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 đến 450000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Đây là mã bưu chính, mã bưu điện hay Postal code của 63 tỉnh thành của Việt Nam hiện nay sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z tên của các tỉnh thành.
Lưu ý bảng mã trên chỉ để nói đến Mã bưu chính – Postal code của các tỉnh thành. Để hiểu rõ hơn hãy xem ví dụ bên dưới nhé.
Ví dụ:
Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn) có mã bưu chính từ 700000 đến 760000. Thì theo quy ước, thì 2 con số đầu tiên tức là từ 700000 đến 760000 là để xác định tỉnh thành.
Như ở đây thì từ 70 đến 76 trong 2 con số đầu tiên thì mã bưu chính này thuộc về Sài Gòn. Còn ở các con số tiếp theo là nhầm để xác định quận, huyện, đường. Thường thì mình từ đó đến giờ để nhận thư từ google, mình toàn điền 700000 mà vẫn nhận được thư từ google tốt. Thường thì ở Việt Nam chúng ta chủ yếu nhìn vào tỉnh thành, địa chỉ quận huyện để mà chuyển đi.
Nếu bạn muốn chi tiết hơn thì hãy xem qua 2 cách bên dưới:
Cách 1:
Bạn có thể vào đây gõ vào tên đường của bạn để tìm. Hoặc có thể gõ tên tỉnh thành và chọn vào bưu cục để lấy mã Postal code. Lưu ý gõ tiếng Việt có dấu đầy đủ nhé.
Như mình gõ tìm từ Âu Cơ: thì mình tìm được thông tin như sau: Mã bưu chính – Postal code của nơi mình ở sẽ có mã là: 737210.
Tuy nhiên mình nói thật, cái tìm kiếm của web này quá là cùi. Mình khuyên bạn nên tìm theo cách 2. Đảm bảo nhanh chóng hơn.
Cách 2:
Bạn hãy vào đây để tìm. Như Sài Gòn – TPHCM thì thuộc về Đông Nam Bộ. Mình sẽ chọn Đông Nam Bộ rồi chọn Thành phố Hồ Chí Minh, sau đó chọn tiếp quận rồi phường. Lúc này bạn sẽ thấy danh sách con đường và bưu chính như hình bên dưới. Ngoài ra bạn còn tìm Postal code của các nước khác trên trang này nữa đó.
Nói chung nếu bạn đang ở Việt Nam để gửi thư, hay bưu phẩm cho người khác tại Việt Nam thì không cần quan tâm đến mã bưu chính – Postal code – ZIP code này làm gì. Bạn chỉ phải quan tâm khi sử dụng các dịch vụ của nước ngoài hay cần nhận thư, bưu phẩm từ nước ngoài gửi về Việt Nam cho bạn. Hay là để điền vào thông tin thanh toán online qua như để mua hàng online trên các trang nước ngoài, thanh toán ads, …
Hy vọng qua bài viết , đã giúp bạn giải đáp được những thắc mắc như mã bưu chính, postal code của Sài Gòn hay Hà Nội,… là bao nhiêu . Hẹn gặp ở bài viết . Cám ơn các bạn đã dành thời gian để xem qua bài viết này. Nếu có thắc mắc hay có ý kiến đóng góp gì thì hãy bình luận ở bên dưới nhé. Mình sẽ phản hồi trong thời gian nhanh nhất có thể.