Tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh - Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN
Tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh - Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN Mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh - Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN Tờ khai đăng ký người phụ thuộc - Mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm ...
Tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh - Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN
Tờ khai đăng ký người phụ thuộc - Mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
Tờ khai đăng ký người phụ thuộc là mẫu giấy tờ cần thiết khi người lao động cần làm thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc khi có đối tượng được tính là người phụ thuộc thì sẽ phải khai rõ theo Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ban hành ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Lưu ý: Bạn có thể tải Tờ khai đăng ký người phụ thuộc bản PDF hoặc Word doc để chỉnh sửa thêm.
Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh
Người nộp thuế muốn được giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thì phải làm thủ tục đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN. Hiện nay, nếu mức thu nhập của cá nhân dưới 9 triệu/tháng thì sẽ không phải làm thủ tục giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, còn nếu có mức thu nhập cao hơn 9 triệu/tháng thì bạn làm thủ tục đăng ký người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh với mức của 1 người phụ thuộc là 3,6 triệu/tháng.
Nội dung của Tờ khai đăng ký người phụ thuộc - Mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh - Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN như sau:
Mẫu số: 02/ĐK-NPT-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC GIẢM TRỪ GIA CẢNH
[01] Lần đầu: [02] Bổ sung lần thứ:
[03] Họ và tên cá nhân có thu nhập:.......................................................................
[04] Mã số thuế:...................................................................................................
[05] Địa chỉ cá nhân nhận thông báo mã số NPT: ...................................................
[[06] Nơi đăng ký giảm trừ người phụ thuộc (Tổ chức, cá nhân trả thu nhập/cơ quan quản lý):............
[07] Mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập:.................................................
I. Người phụ thuộc đã có MST/CMND/Hộ chiếu | ||||||||||||
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Mã số thuế | Quốc tịch | Số CMND / Hộ chiếu | Quan hệ với người nộp thuế | Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ (tháng/năm) |
Thời điểm kết thúc tính giảm trừ (tháng/năm) |
||||
[08] | [09] | [10] | [11] | [12] | [13] | [14] | [15] | [16] | ||||
1 | ||||||||||||
2 | ||||||||||||
3 | ||||||||||||
... | ||||||||||||
II. Người phụ thuộc chưa có MST/CMND/Hộ chiếu | ||||||||||||
STT | Họ và tên | Thông tin trên giấy khai sinh | Quốc tịch | Quan hệ với người nộp thuế | Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ (tháng/năm) |
Thời điểm kết thúc tính giảm trừ (tháng/năm) |
||||||
Ngày sinh | Số | Quyển số | Nơi đăng ký | |||||||||
Quốc gia | Tỉnh/ Thành phố | Quận/ Huyện | Phường/ Xã | |||||||||
[17] | [18] | [19] | [20] | [21] | [22] | [23] | [24] | [25] | [26] | [27] | [28] | [29] |
1 | ||||||||||||
2 | ||||||||||||
3 | ||||||||||||
... |
(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân)
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: .......................... Chứng chỉ hành nghề số:............ |
................,ngày .... tháng .... năm .......... CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP (Ký và ghi rõ họ tên) |
Đối tượng nào là người phụ thuộc?
Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:
1. Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, Phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng từ tháng nào thì được tính từ tháng đó.
Ví dụ: Con ông Hờ Văn Hững sinh ngày 25 tháng 1 năm 2014 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 1 năm 2014.
2. Các đối tượng người phụ thuộc khác bao gồm:
- Vợ hoặc chồng của người nộp thuế.
- Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế.
- Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng, bao gồm: Anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế. Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
Những đối tượng khác trên muốn được tính là người phụ thuộc phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
- Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
- Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.