Tổ chức hạch toán vật liệu công cụ và dụng cụ
0 Đặc điểm sử dụng Theo phương pháp này tình hình biến động vật liệu không được phản ánh kịp thời, do trên tài khoản phản ánh vật liệu chỉ phản ánh giá trị ...
Đặc điểm sử dụng
Theo phương pháp này tình hình biến động vật liệu không được phản ánh kịp thời, do trên tài khoản phản ánh vật liệu chỉ phản ánh giá trị vật liệu vào thời điểm kiểm kê. Bởi vậy, phương pháp này không cho biết được tình hình hiện có tăng( giảm) vật liệu tại bất kì thời điểm nào trong kỳ. Muốn xác định giá trị vật liệu xuất dùng phải dựa vào kết quả kiểm kê.
Giá trị Trị giá thực tế Trị giá thực Trị giá thực tế
vật liệu = vật liệu + tế vật liệu - của vật liệu
xuất dùng tồn đầu kì tăngtrong kì tồn kho cuối kỳ
Phương pháp này, đã giảm nhẹ việc ghi chép nhưng độ chính xác không cao nên rất khó phân biệt vật liệu xuất dùng cho đôí tượng nào. Vì thế nó chỉ thích hợp với những đơn vị sản xuất và thương mại có tính quy mô vừa và nhỏ, có vật liệu thường xuyên xuất dùng xuất bán mà không quan tâm đến xuất cho đối tượng nào.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 “ nguyên liệu vật liệu”
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh trị gía thực tế vật liệu tồn kho.
Bên nợ: Phản ánh trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Bên nợ: Phản ánh trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Dư nợ: Phản ánh trị giá vật liệu tồn kho.
Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”.
Dùng để phản ánh trị giá vật tư, tài sản mà đơn vị đã mua hoặc chấp nhận mua hàng đang đi đường.
Bên nợ: Trị giá hàng đang đi đường cuối kỳ.
Bên có: Trị giá hàng đang đi đường đầu kỳ.
Dư nợ: Trị giá hàng mua đang đi đường.
Tài khoản 153 “công cụ, dụng cụ”
Dùng để phản ánh trị gía công cụ, dụng cụ tồn kho chưa sử dụng .
Bên nợ: Trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ.
Bên có: Trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ.
Dư nợ: Trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho.
Tài khoản 611 “Mua hàng”
Tài khoản 6111 “Mua nguyên vật liệu”
Dùng để phản ánh toàn bộ trị giá vật liệu ,công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ, tăng trong kỳ cùng với lượng xuất dùng và tồn kho cuối kỳ.
Bên nợ:
- Trị giá vật liệu ,công cụ, dụng cụ chưa sử dụng đầu kỳ
- Trị giá vật liệu ,công cụ, dụng cụ tăng thêm trong kỳ.
Bên có:
- Khoản chiết khấu mua hàng , giảm hàng mua, hàng mua trả lại trong kỳ.
- Kết chuyển trị giá vật liệu ,công cụ, dụng cụ xuất dùng trong kỳ.
- Kết chuyển trị giá vật liệu ,công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ.
Các TK
- 1 dân tộc Thái
- 2 Câu hỏi ôn tập môn thủy lực và cấp thoát nước trong nông nghiệp
- 3 Các loại chất lượng sản phẩm
- 4 Quang hợp những ước mơ ấp ủ
- 5 Quá trình xây dựng hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
- 6 Ngôi sao điện ảnh
- 7 mã xoay vòng
- 8 Giá dự toán đấu thầu và vấn đề cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp
- 9 Đánh giá hiệu quả xuất khẩu
- 10 Tín dụng ngân hàng và vai trò