Thực hành phân tích chế độ nước sông hồng
BÀI 18. GIẢI BÀI TẬP THỰC HÀNH PHÂN TÍCH CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG HỒNG (Bài dành riêng cho ban nâng cao) HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Dựa vào bảng số liệu (trang 78 - SGK nâng cao), hây phân tích chế độ nước sông Hồng: - Lưu lượng nước trung bình năm cùa sông Hồng (được tính bàng tổng lưu lượng các tháng/12): ...
BÀI 18. GIẢI BÀI TẬP THỰC HÀNH PHÂN TÍCH CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG HỒNG (Bài dành riêng cho ban nâng cao) HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Dựa vào bảng số liệu (trang 78 - SGK nâng cao), hây phân tích chế độ nước sông Hồng: - Lưu lượng nước trung bình năm cùa sông Hồng (được tính bàng tổng lưu lượng các tháng/12): 3.632,6m3/s. Như vậy, mùa lù là các tháng có lưu lượng vượt mức lưu lượng trung bình, còn mùa cạn có lưu lượng dưới trung bình. - Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10, kéo dài ...
BÀI 18. GIẢI BÀI TẬP THỰC HÀNH PHÂN TÍCH CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG HỒNG
(Bài dành riêng cho ban nâng cao)
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI
Dựa vào bảng số liệu (trang 78 - SGK nâng cao), hây phân tích chế độ nước sông Hồng:
- Lưu lượng nước trung bình năm cùa sông Hồng (được tính bàng tổng lưu lượng các tháng/12): 3.632,6m3/s. Như vậy, mùa lù là các tháng có lưu lượng vượt mức lưu lượng trung bình, còn mùa cạn có lưu lượng dưới trung bình.
- Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10, kéo dài 5 tháng. Tổng lưu lượng mùa lũ khoảng 32.736m3/s, chiếm 75% lưu lượng dòng chảy cà năm. Lưu lượng tháng cao nhất gấp 2,24 lần tháng thấp nhất.
- Mùa cạn có 7 tháng tính từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau. Lưu lượng mùa cạn chiếm 25% lưu lượng dòng chày cả năm.
- Như vậy chế độ nước sông Hồng thay đổi theo mùa với một mùa lũ và một mùa cạn tương ứng với mùa mưa (mùa hạ) và mùa khô (mùa đông) của khí hậu.