14/01/2018, 10:56

Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất

Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất Thủ tục cấp đổi passport 2017 Thủ tục làm hộ chiếu 2017 hay còn gọi là thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông bao gồm trình tự các công việc bạn cần phải thực hiện khi ...

Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất

Thủ tục làm hộ chiếu 2017 hay còn gọi là thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông bao gồm trình tự các công việc bạn cần phải thực hiện khi muốn làm hộ chiếu mới, hoặc cấp đổi lại hộ chiếu khi bị hỏng, mất. Mọi thủ tục cấp đổi hộ chiếu được thực hiện theo đúng quy trình và thời gian quy định.

Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông

Thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong nước

Tờ khai cấp đổi hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao

Hiện nay việc đăng ký làm hộ chiếu rất đơn giản và nhanh chóng, hệ thống cấp hộ chiếu online giúp bạn đỡ phải đi lại nhiều lần. Nếu muốn mời bạn tham khảo Hướng dẫn đăng ký làm hộ chiếu trực tuyến và tiến hành theo các bước hướng dẫn để khai báo hộ chiếu online.

Mục đích chính của làm hộ chiếu là để đi nước ngoài hay còn gọi là xuất cảnh khỏi đất nước để nhập cảnh vào nước khác. Hộ chiếu là một trong những giấy tờ cần thiết để sang nước ngoài. Đây là loại hộ chiếu phổ thông (Popular Passport). Vì có nhiều loại hộ chiếu khác như Hộ chiếu công vụ hay hộ chiếu ngoại giao... Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu dành cho công dân, còn hộ chiếu công vụ dành cho công chức nhà nước, sĩ quan..., và hộ chiếu ngoại giao dành cho quan chức cao cấp như bí thư, bộ trưởng...

I. Thủ tục cấp hộ chiếu lần đầu

1. Đối với người là cán bộ, công chức, nhân viên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị quân đội nhân dân và công an nhân dân (kể cả người làm công theo chế độ hợp đồng từ 01 năm trở lên và những người được cơ quan, doanh nghiệp nhà nước cử sang làm việc tại các tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức nước ngoài tại Việt Nam).

a. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu

  • 02 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK1) kê khai đầy đủ, rõ ràng, có dán ảnh và kèm theo 3 ảnh (tổng cộng 5 ảnh mới chụp, cỡ 4*6, mặt nhìn thẳng, đầu để trần)Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý đương sự kí tên, đóng dấu giáp lai vào tờ khai để xác nhận nội dung và đóng đấu giáp lai vào ảnh dán trên 02 tờ khai.
  • Văn bản của thủ trưởng có thẩm quyền của cơ quan chủ quản cử cán bộ đi nước ngoài hoặc đồng ý đi nước ngoài về việc riêng.

b. Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả

Người đề nghị cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cục quản lý xuất nhập cảnh (Chỉ cần 01 tờ khai mẫu TK1), hoặc trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Công an tỉnh (Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn từ 01 năm trở lên).

  • Nếu nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh thì trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu.
  • Nếu nộp hồ sơ tại Công an tỉnh: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh chuyển hồ sơ về Cục quản lý Xuất nhập cảnh xem xét cấp hộ chiếu và chuyển về Công an tỉnh để trả cho người đề nghị cấp hộ chiếu.

2. Đối với nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.

a. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu

  • 02 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK1) kê khai đầy đủ, rõ ràng, dán 02 ảnh và kèm theo 03 ảnh (tổng cộng là 05 ảnh 4*6, mặt nhìn thẳng, đầu để trần) có xác nhận và dấu giáp lai ảnh của trưởng công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn
  • Giấy chứng minh thư nhân dân.
  • Giấy tờ chứng nhận đã đăng ký thường trú hoặc tạm trú dài hạn từ 01 năm trở lên (sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, hoặc sổ đăng ký tạm trú có thời hạn, hoặc giấy tạm trú có thời hạn thì tờ khai xin cấp hộ chiếu không cần phải có xác nhận của trưởng công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn.)
  • Văn bản của thủ trưởng doanh nghiệp cử đi nước ngoài để giải quyết công việc của doanh nghiệp hoặc cho phép nghỉ để đi nước ngoài về việc riêng.

* Chú ý: Nếu người đề nghị cấp hộ chiếu chỉ có CMTND mà không có giấy tờ về hộ khẩu, thì vẫn phải có xác nhận và dấu giáp lai ảnh của trưởng công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn.

b. Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả

Người đề nghị cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Chỉ cần 01 tờ khai mấu TK1) hoặc trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Công an tỉnh.

  • Nếu nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý XNC xem xét cấp hộ chiếu.
  • Nếu nộp tại Công an tỉnh: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh chuyển hồ sơ về Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để xem xét giải quyết. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý XNC xem xét cấp hộ chiếu và chuyển về Công an tỉnh để trả cho người đề nghị cấp hộ chiếu.

3. Đối với người không thuộc diện nêu ở điểm 1 và 2 mục I này (không phải là Cán bộ Công nhân viên, quân nhân, công an, nhân viên làm tại các liên doanh và các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài).

a. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu

  • 02 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK1) kê khai đầy đủ, rõ ràng, dán 02 ảnh và kèm theo 03 ảnh (tổng cộng 05 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6, mặt nhìn thẳng, đầu để trần).
  • Giấy chứng minh thư nhân dân.
  • Giấy tờ chứng nhận đăng ký thường trú hoặc tạm trú dài hạn từ 01 năm trở lên.
  • Đối với các nhân vật tôn giáo ra nước ngoài hoạt động tôn giáo, cần phải có văn bản của ban tôn giáo Chính phủ đồng ý cho xuất cảnh.

* Chú ý: Nếu người đề nghị cấp hộ chiếu chỉ có CMTND mà không có giấy tờ về hộ khẩu, thì vẫn phải có xác nhận và dấu giáp lai ảnh của trưởng công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn.

b. Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả

  • Người đề nghị cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại phòng quản lý xuất nhập cảnh – Công an tỉnh.
  • Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu tại Công an tỉnh, nhưng có nguyện vọng trực tiếp nhận hộ chiếu tại Cục Quản lý XNC, thì cũng được Cục Quản lý XNC xem xét giải quyết.
  • Công an tỉnh xét và chuyển hồ sơ về Cục quản lý XNC trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Cục Quản lý XNC kiểm tra và cấp hộ chiếu trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu nộp hồ sơ tại Công an tỉnh quá 10 ngày làm việc mà không được Công an tỉnh thông báo đã chuyển hồ sơ về Cục Quản lý XNC, thì có thể trực tiếp đến Cục Quản lý Xuất nhập cảnh xuất trình giấy biên nhận về việc đã nộp hồ sơ tại Công an tỉnh. Cục Quản lý XNC sẽ cho kê khai lại tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu, và xem xét giải quyết trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc đối với người xuất cảnh có thời hạn và 10 ngày làm việc đối với người xuất cảnh định cư, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi

a. Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu

  • Thủ tục hướng dẫn như mục 3 trên đây.
  • 02 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK1) của trẻ em do cha mẹ, hoặc người đỡ đầu đứng khai, kí tên và ghi rõ mối quan hệ với đứa trẻ.
  • 01 bản sao giấy khai sinh của trẻ em có công chứng.
  • Nếu là cha mẹ nuôi hoặc người đỡ đầu thì phải nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng nhận là cha mẹ nuôi hoặc người đỡ dầu của trẻ em.

b. Trường hợp cha mẹ hoặc người đỡ đầu có yêu cầu cho trẻ em được cấp chung hộ chiếu

  • Trẻ em được khai chung vào tờ khai xin cấp hộ chiếu của Bố, mẹ hoặc người đỡ đầu.
  • 01 bản sao giấy khai sinh của trẻ em có công chứng.
  • Nếu là cha mẹ nuôi, hoặc người đỡ đầu phải nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng nhận là cha mẹ nuôi hoặc người đỡ đầu của đứa trẻ.

* Trường hợp trẻ em có cha, mẹ hoặc người đỡ đầu là cán bộ CNV, quân đội, công an, nhân viên liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, thì ảnh của trẻ phải có dấu giáp lai của cơ quan chủ quản của cha, mẹ hoặc người đỡ đầu.

* Trường hợp trẻ em có cha, mẹ hoặc người đỡ đầu không thuộc diện nêu trên thì ảnh của trẻ phải có dấu giáp lai của trưởng Công an phường, xã nơi cha, mẹ hoặc người đỡ đầu có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn.

II. Thủ tục gia hạn cấp đổi hoặc cấp lại hộ chiếu

1. Hồ sơ gồm:

  • 02 tờ khai đề nghị gia hạn, bổ sung, sửa đổi, cấp đổi hộ chiếu phổ thông (mẫu TK2) không cần xin xác nhận của thủ trưởng cơ quan và trưởng Công an phường, xã nơi đang ở.
  • Nếu gia hạn, bổ sung, sửa đổi hộ chiếu thì dán 02 ảnh vào tờ khai.
  • Nếu xin cấp đổi hộ chiếu thì dán 02 ảnh vào tờ khai và nộp kèm thêm 03 ảnh (tổng cộng 05 ảnh mới chụp, cỡ 4*6, mặt nhìn thẳng, đầu để trần)
  • Trường hợp xin sửa đổi chi tiết nhân thân ghi trong hộ chiếu (như họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh…) phải kèm theo giấy tờ pháp lý về việc thay đổi chi tiết nhân thân đó.
  • Trường hợp mất hộ chiếu xin cấp lại hoặc hộ chiếu đã quá hạn từ 01 năm trở lên phải làm thủ tục như xin cấp hộ chiếu lần đầu. (thủ tục như mục I ở trên). Nếu mất hộ chiếu xin cấp lại phải có đơn trình báo mất hộ chiếu có xác nhận của cơ quan công an nơi trình báo.
  • Nếu cha mẹ hoặc người đỡ đầu đề nghị bổ sung trẻ em dưới 16 tuổi vào cùng hộ chiếu, phải nộp kèm bản sao có công chứng giấy khai sinh của trẻ. Nếu là cha mẹ nuôi hoặc người đỡ đầu phải có giấy tờ pháp lý chứng minh mối quan hệ đó. Trẻ em phải nộp 05 ảnh cỡ 3*4, ảnh códấu giáp lai của công an phường nơi trẻ có hộ khẩu.

2. Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Người xin gia hạn, bổ sung, sửa đổi, cấp đổi hoặc cấp lại hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an tỉnh hoặc Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.

  • Nếu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý XNC (Chỉ cần 01 tờ khai): Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý XNC sẽ xem xét giải quyết và trả kết quả.
  • Nếu Nộp hồ sơ tại Công an tỉnh: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh xem xét và chuyển về Cục Quản lý XNC. Sau 03 ngày nhận hồ sơ Cục Quản lý XNC giải quyết và chuyển kết quả về Công an tỉnh để trả cho người đề nghị.

III. Thủ tục đề nghị cấp dấu miễn thị thực

1. Hiện nay giữa Việt nam - Lào và Việt nam - Trung Quốc, đang áp dụng việc miễn thị thực cho người mang hộ chiếu Phổ thông nhưng đi việc công (kí hiệu AB).

2. Hồ sơ thủ tục

a. Đối với người đã có hộ chiếu:

- Văn bản của thủ trưởng có thẩm quyền của cơ quan chủ quản cử đi công tác ở nước ngoài có kí hiệp định với Việt Nam về việc sử dụng kí hiệu AB đối với người mang hộ chiếu phổ thông nhưng đi việc công. Văn bản này phải nêu rõ chi tiết về người được đề nghị cấp AB, thông tin bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu, nơi sinh, nơi thường trú, được cử đi công tác nước nào, thời gian công tác ở nước ngoài. Nếu văn bản này chưa nêu rõ các chi tiết đó thì cơ quan có người được cử đi công tác phải làm công văn gửi Cục Quản lý Xuất nhập cảnh nêu đầy đủ các chi tiết đó.

b. Đối với người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu:

- Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu như qui định tại điểm 1- a mục I bản hướng dẫn này.

3. Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả

- Thực hiện như qui định tại điểm 1- b mục I của hướng dẫn này.

Một số điểm mới cấp Passport năm 2017

Thủ tục cấp hộ chiếu được quy định tại Nghị định 94/2015 ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 136/2007 ngày 17/8/2007 về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam. Theo đó, thủ tục cấp hộ chiếu từ năm 2016 có những điểm mới nổi bật như:

Tại Nghị định 94/2015 ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 136/2007 ngày 17/8/2007 về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định: Công dân Việt Nam ở trong nước đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo một trong các cách sau đây:

  • Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
  • Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú và đề nghị được nhận kết quả qua đường bưu điện. Việc gửi hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo thủ tục do Bộ Công an và Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam quy định.
  • Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Việc ủy thác thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Trường hợp cấp thiết cần hộ chiếu gấp (do Bộ Công an quy định) người đề nghị có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu (1 bộ): Đối với trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ:
    • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định. Đối với trẻ em dưới 14 tuổi thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em đó khai và ký vào tờ khai; nếu cha hoặc mẹ có nhu cầu cho con dưới 9 tuổi đi cùng hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai của mình.
    • Bản sao giấy khai sinh của trẻ em dưới 14 tuổi. Khi nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn giá trị của người đề nghị cấp hộ chiếu để kiểm tra, đối chiếu; trường hợp ở nơi tạm trú thì xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
    • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định, có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký thường trú.
    • Bản chụp giấy chứng minh nhân dân còn giá trị. Khi nộp hồ sơ, người đề nghị cấp hộ chiếu phải nộp lệ phí hộ chiếu theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp lệ phí cùng với hồ sơ và thanh toán cước phí chuyển, phát cho bưu điện. Trường hợp cha hoặc mẹ có nhu cầu cho con dưới 9 tuổi đi cùng hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông của mình.
0