Thông báo phát hành hóa đơn - Mẫu TB01/AC
Thông báo phát hành hóa đơn - Mẫu TB01/AC Dành cho tổ chức, cá nhân kinh doanh đặt in, tự in hóa đơn Mẫu Thông báo phát hành hóa đơn - Mẫu TB01/AC Thông báo phát hành hóa đơn - Mẫu: TB01/AC - Dành cho ...
Thông báo phát hành hóa đơn - Mẫu TB01/AC
Mẫu Thông báo phát hành hóa đơn - Mẫu TB01/AC
Thông báo phát hành hóa đơn - Mẫu: TB01/AC - Dành cho tổ chức, cá nhân kinh doanh đặt in, tự in được ban hành theo Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế, là thông báo phát hành hóa đơn mới nhất. Mời các bạn tham khảo.
Mẫu đơn đề nghị sử dụng hóa đơn GTGT đặt in, tự in
Mẫu biên bản thu hồi hóa đơn đã lập
Thay đổi mức phạt vi phạm hóa đơn áp dụng từ ngày 01/08/2016
Thông báo phát hành hóa đơn - Mẫu: TB01/AC
Thông báo phát hành hóa đơn mới nhất
Mời các bạn cùng xem Mẫu TB01/AC - Thông báo phát hành hóa đơn mới nhất năm 2016 hiện nay:
Mẫu: TB01/AC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC
ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HOÁ ĐƠN
(Dành cho tổ chức, cá nhân kinh doanh đặt in, tự in)
1. Tên đơn vị phát hành hoá đơn: .....................................................................................
2. Mã số thuế:........................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
4. Điện thoại:..........................................................................................................................
5. Các loại hoá đơn phát hành:
STT |
Tên loại hoá đơn |
Mẫu số |
Ký hiệu |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Ngày bắt đầu sử dụng |
Doanh nghiệp in/Doanh nghiệp cung cấp phần mềm |
|
Tên |
MST |
||||||||
Hóa đơn GTGT |
AA/15T |
||||||||
6. Thông tin đơn vị chủ quản (trường hợp tổ chức, cá nhân dùng hóa đơn của đơn vị chủ quản đặt in, tự in):
- Tên đơn vị:...........................................................................................................
- Mã số thuế:...........................................................................................................
7. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo:..............................................................
........., ngày.........tháng.........năm.........
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú: Tổ chức tự in hóa đơn đặt in hoặc tự tạo phần mềm tự in hoá đơn để sử dụng không ghi cột Doanh nghiệp in/Doanh nghiệp cung cấp phần mềm.
---------------------------------------------------------------
Các đối tượng được tự in hóa đơn Thông tư 39/2014/TT-BTC
Kể từ 01/06/2014, chỉ có bốn đối tượng sau mới được tự in hóa đơn:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập có sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp, Ngân hàng có mức vốn điều lệ từ 15 tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn, bao gồm cả Chi nhánh, đơn vị trực thuộc khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính có thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT.
4. Doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 01/06/2014 có vốn điều lệ dưới 15 tỷ đồng là doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ có thực hiện đầu tư mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị tại thời điểm thông báo phát hành hóa đơn được tự in hóa đơn để sử dụng cho việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đã được cấp mã số thuế;
- Có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ;
- Có hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, máy tính tiền) đảm bảo cho việc in và lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
- Là đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán và có phần mềm tự in hóa đơn đảm bảo định kỳ hàng tháng dữ liệu từ phần mềm tự in hóa đơn phải được chuyển vào sổ kế toán để hạch toán doanh thu và kê khai trên Tờ khai thuế giá trị gia tăng gửi cơ quan thuế.
- Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế hoặc đã bị xử phạt và đã chấp hành xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà tổng số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế dưới 50 triệu đồng trong vòng 365 ngày tính liên tục từ ngày thông báo phát hành hóa đơn tự in lần đầu trở về trước.
- Có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in và được cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận đủ điều kiện. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải có ý kiến về điều kiện sử dụng hóa đơn tự in của doanh nghiệp.