06/05/2018, 20:49
Thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh (II)
A. Ví dụ tình huống - Kevin loves football and this evening there's a big football match on television. The match begins at 7:30 and ends at 9:15. Paul wants to see Kevin the same evening and wants to know what time to come to his house. Kevin yêu thích bóng đá và tối nay có một ...
A. Ví dụ tình huống
- Kevin loves football and this evening there's a big football match on television. The match begins at 7:30 and ends at 9:15. Paul wants to see Kevin the same evening and wants to know what time to come to his house. Kevin yêu thích bóng đá và tối nay có một trận bóng hay trên truyền hình. Trận đấu bắt đầu lúc 7h30 và kết thúc lúc 9h15. Paul muốn đến thăm Kevin tối nay và muốn biết phải đợi đến mấy giờ. - Paul: Is it all right if I come at about 8.30? Tối nay khoảng 8h30 mình đến thăm cậu được không? Kevin: No, I'll be watching the football then. Không được rồi, lúc đó mình đã xem bóng trên truyền hình rồi. Paul: Well, what about 9.30? Vậy hả, thế 9h30 được không? Kevin: Fine. The match will be finished by then. Được. Trận đấu lúc đó đã kết thúc rồi.
B. Cách sử dụng thì Tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
Mẫu câu I will be doing something là mẫu câu của thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) mang nghĩa "Tôi sẽ làm việc gì đó dở dang vào một thời điểm xác định ở tương lai".
Trong ví dụ trên, trận bóng dá bắt đầu lúc 7h30 và kết thúc lúc 9h15. Nên trong suốt thời gian đó, ví dụ lúc 8h30, thì Kevin sẽ đang xem trận đấu (Kevin will be watching the match).
Ví dụ