The simple present perfect tense - Thì hiện tại hoàn thành đơn - Tiếng anh 9
The simple present perfect tense - Thì hiện tại hoàn thành đơn - Tiếng anh 9 Diễn tả sự kiện xảv ra trong quá khứ không rõ thời gian (thời gian khõng xác định). ...
The simple present perfect tense - Thì hiện tại hoàn thành đơn - Tiếng anh 9
Diễn tả sự kiện xảv ra trong quá khứ không rõ thời gian (thời gian khõng xác định).
THE SIMPLE PRESENT PERFECT TENSE
(Hiện tại hoàn thành đơn)
Forms (Dạng): Thì Hiện tại hoàn thành đơn cấu tạo:
Hiện tại của trợ (Động từ HAVE với Past participle (Quá khứ phân từ)).
HAS / HAVE + past participle (P.P.)
e.g.: He has just seen this film. (Anh ẩy vừa xem phim này)
They have visited Hue. (Họ đã thăm Huế.)
Use (Cách dùng): Thì Hiện tại hoàn thành đơn được đùng:
- Diễn tả sự kiện xảy ra trong quá khứ không rõ thời gian (thời gian không xác định).
e.g.: We have read tills book. (Chúng tôi đã đọc cuốn sách.)
The pupils have met their new teacher.(Học sinh đã gặp giáo viên mới của chúng.)
- Diễn tả sự kiện xảy ra suốt một thời gian trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại.
e.g: We have attended this school for three years.
His father has worked in this office for over ten years.
Diễn tả sự kiện bắt đầu ở mội thời điểm xác định trong quá khứ vá còn tiếp tục đến hiện tại. Trong câu có từ “SINCE + thời điểm (a point of time)".
e.g.: He has studied English since 2001.
(Anh ấy học tiếng Anh từ năm 2001.)
Pupils have done the test since 7. 30.
(Học sinh làm bài kiểm tra từ 7g30.)
Ở trường hợp (b) và (c), để nhấn mạnh tính liên tục ta dùng Thì Hiện Tại hoàn thành tiếp diễn:
HAVE / /MS+ BEEN + Present participle (V-ing).
e.g.: We have been attending this school for three years.
He has been studying English since 2001.
Chú ý :
- FOR + a period of time (một khoảng thời gian: for a week, for over ten months. . . .
- SINCE+ a point of time (một thời điểm: since 9 o'clock, since last May, since 2000, . . .
- Trong câu có từ: LATELY (mới đây, gần đây), RECENTLY mới đây, gần đây).
SO FAR (cho đến - tới bây giờ),
UP TO NOW, UP TO THE PRESENT, TILL NOW (cho tới bây giờ),
BEFORE (trước đây), ALL HIS / YOUR / HER .. .LIFE ( suốt đời của anh ấy / tôi /cô ấy . . .)
g. If has read half the book so far.
(Cho đến bây giờ anh ấy đọc được nửa cuốn sách.)
He has met this man before.
(Trước đây anh ấy đã gặp người đàn ông này.)
- Sự kiện xảy ra trong quá khứ còn hậu quả ở hiện tại.
e.g.: He has lost his room key. He has to stay outside.
(Anh ấy mất chìa khóa phòng. Anh ấy phải ở ngoài)
- Sự kiện lặp đi lặp lại trong quá khứ, thời gian không xác định (có cụm từ chỉ số lần).
e.g. : They have seen this film three times.
(Họ đã xem phim này ba lần.)
She’s been to that place several limes.
(Có ấy đến nơi đó dăm ba lần).
Trong câu có từ : ALREADY. YET, EVER. NEVER, và JUST.
* ALREADY (rồi): diễn tá sự kiện xay ra trước dự định, thường được viết giữa HAVE và Past participle,
e.g.: He’s already borrowed the book.
(Anh ấy mượn cuốn sách rồi.)
The workers have already washed the cars.
(Các công nhân rửa cái xe rồi.)
* YET ( chưa) : được dùng ở câu nghi vấn và phủ định.
- Questions (Câu nghi vấn) : YET được viết ở cuối câu.
e.g.: Have you done the exercises yet?
(Bạn làm bài tập chưa?)
Has he met the teacher yet ?
(Anh ấy gặp giáo viên chưa?)
■ Negative scntenccs (Câu phủ định) : YET được viết:
- Ở cuối câu hay mệnh đề.
e.g.: We haven’t seen this play yet.
(Chúng tôi chưa xem và kịch này.)
The postman hasn’t come yet.
(Người phút thư chưa dến )
- ngay sau từ NOT.
e.g.: We haven't yet seen this play.
The postman hasn’t yet come.
* EVER (có bao giờ): chỉ thời gian từ quá khứ đến hiện tại. Từ EVER thường được dùng ở câu nghi vấn, và được viết sau chủ từ (subject).
e.g.: Have you ever eaten the whale meal?
(Bạn có bao giờ ăn thịt cá voi chưa?)
Have they ever seen a real dragon?
(Họ có bao giờ thấy con rồng thật chưa?)
* NEVER (chưa bao giờ / không bao giờ) : chỉ “thời gian từ quá khứ đến hiện tại", được dùng trong câu xác định, và được viết giữa HAVE và Pcist participle.
e.g. : My friend has never come to class late.
(Bạn tôi chưa bao giờ đến lớp trễ.)
His son has never told a lie.
(Con trai anh ấy chưa bao giờ nói dối.)
* JUST (vừa) : chỉ sự kiện vừa xảy ra hay vừa chấm dứt.
e.g.: The bus has just left. (Xe buýt vừa khởi hành.)
People have just rebuilt the old temple.
(Dân chúng vừa xây dựng lại ngôi đình.)
Chú ý : Ở American English, JUST được dùng với Thì Quá khứ đơn (simple past tense).
e.g.: The principal just left the room.
(Hiệu trưởng vừa rời khỏi phòng.)
Mother just went to market.
(Mẹ vừa đi chợ. )
* JUST NOW (vừa) : được dùng với thì Quá khứ đơn, và được viết ở cuối câu.
e.g.: He went to the library just now.
(Anh ấy vừa đi đến thư viện.)
Mary held a fashion show just now.
(Mary vừa tổ chức buổi trình diễn thời trang.)
soanbailop6.com