Than phiền trong tiếng Anh
Than phiền là cách biểu lộ sự đau đớn, bất bình hoặc không bằng lòng. Mỗi ngày chúng ta hay than van về thời tiết, về thức ăn, giao thông, công việc, các vấn đề về tiền bạc, và những vấn đề khác trong đời sống. Than phiền trực tiếp Chắc chắn sẽ rất bất lịch sự nếu chúng ta ca ...
Than phiền là cách biểu lộ sự đau đớn, bất bình hoặc không bằng lòng. Mỗi ngày chúng ta hay than van về thời tiết, về thức ăn, giao thông, công việc, các vấn đề về tiền bạc, và những vấn đề khác trong đời sống.
Than phiền trực tiếp
Chắc chắn sẽ rất bất lịch sự nếu chúng ta ca cẩm:
- This steak tastes like leather! Miếng thịt nướng này sao dai như da thuộc thế! steak (n): miếng thịt (cá) nướng leather (n): da thuộc
vì vậy phải nói tế nhị và lịch sự hơn như sau:
- This steak seems to be overdone. Miếng thịt nướng này dường như bị nướng quá lửa rồi. overdo (overdid-overdone) (v): nấu quá lửa
Phàn nàn cũng có nhiều cách, nhưng cách phổ biến nhất là nói thẳng sự thật, sau đó mới hỏi lý do hoặc yêu cầu làm lại (hay ngược lại).
- This report is incomplete. Finish it, please. Than phiền: bản báo cáo chưa hoàn tất Yêu cầu: Hoàn thành bản báo cáo - Do you mind if I skip the meeting tonight? I'm very tired. Than phiền: mệt mỏi Yêu cầu: không dự họp Skip có thể có nghĩa là miss (nhỡ, lỡ) hoặc pass over (bỏ qua) hoặc leave out (quên). Ở ví dụ trên nó có nghĩa là miss.
Than phiền gián tiếp
Có lúc chúng ta không hỏi trực tiếp hoặc xin một biện pháp giải quyết vấn đề mà chỉ kêu ca, phàn nàn:
Alan: What's wrong? Bob: I have a terrible sore throat and cough. Alan: Have you seen a doctor? Bob: A doctor? I don't have time! I'm so busy I can hardly take the time to eat! terrible (adj): khủng khiếp, ghê ghớm sore (adj): đau, đau đớn throat (n): họng, cuống họng cough (n): chứng ho, ho
Đầu tiên Bob than đau. Khi Alan hỏi anh ta đã đi khám bác sĩ chưa, Bob than anh ta không có thời gian. Để ý rằng không hề có một lời yêu cầu nào — ít nhất là không có một lời yêu cầu nào rành rành trước mắt. Nhưng có thể là do Bob muốn Alan nói:
- I'm sorry to hear that. hoặc Well, don't work so hard. hay thậm chí là I'll take over for you while you go to the doctor.
Người nói có thể có bất kỳ dụng ý nào đằng sau lời phàn nàn.
Một tình huống