Soạn văn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị, hợp tác
Soạn văn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị, hợp tác Câu 1 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b. Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, hữu dụng. a. Hữu có nghĩa là bạn bè. M: hữu nghị. b. Hữu ...
Soạn văn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị, hợp tác Câu 1 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b. Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, hữu dụng. a. Hữu có nghĩa là bạn bè. M: hữu nghị. b. Hữu có nghĩa là có. M : hữu ích. Trả lời: a. Hữu có nghĩa là bạn bè : hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu. b. Hữu có nghĩa là có : hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng. Câu 2 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b : hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp. a) Hợp có nghĩa là "gộp lại" (thành lớn hơn). M : hợp tác. b) Hợp có nghĩa là "đúng với yêu cầu, đòi hỏi… nào đó". M : thích hợp. Trả lời: Nhóm a: hợp tác, hợp nhất, hợp lực. Nhóm b: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp. Câu 3 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2. Trả lời: – Loại thuốc trị ho của bác sĩ cho thật là hữu hiệu. – Để có bài tập làm văn hay, em phải dùng từ ngữ thích hợp cho từng câu văn. Câu 4 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây : a) Bốn biển một nhà. b) Kề vai sát cánh. c) Chung lưng đấu sức. Trả lời: – Tất cả thiếu nhi trên toàn thế giới đều là anh em bốn biển một nhà. – Bác Năm và bố luôn kề vai sát cánh trong kinh doanh. – Các chú bộ đội cùng chung lưng đấu cật vượt qua thử thách, gian khổ trên khắp chiến trường. Soạn văn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị, hợp tác1.9 (38.62%) 58 đánh giá Có thể bạn quan tâm?Soạn văn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phậnSoạn văn bài Chính tả: Nghe – viết: Người chiến sĩ giàu nghị lựcSoạn văn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hòa bìnhSoạn văn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân dânSoạn văn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đờiGiải Hóa lớp 9 bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơGiải Sinh lớp 9 Bài 36: Các phương pháp chọn lọcGiải Sinh lớp 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá
Câu 1 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b.
Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, hữu dụng.
a. Hữu có nghĩa là bạn bè. M: hữu nghị.
b. Hữu có nghĩa là có. M : hữu ích.
Trả lời:
a. Hữu có nghĩa là bạn bè : hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu.
b. Hữu có nghĩa là có : hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng.
Câu 2 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b :
hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp.
a) Hợp có nghĩa là "gộp lại" (thành lớn hơn). M : hợp tác.
b) Hợp có nghĩa là "đúng với yêu cầu, đòi hỏi… nào đó". M : thích hợp.
Trả lời:
Nhóm a: hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
Nhóm b: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
Câu 3 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2.
Trả lời:
– Loại thuốc trị ho của bác sĩ cho thật là hữu hiệu.
– Để có bài tập làm văn hay, em phải dùng từ ngữ thích hợp cho từng câu văn.
Câu 4 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây :
a) Bốn biển một nhà.
b) Kề vai sát cánh.
c) Chung lưng đấu sức.
Trả lời:
– Tất cả thiếu nhi trên toàn thế giới đều là anh em bốn biển một nhà.
– Bác Năm và bố luôn kề vai sát cánh trong kinh doanh.
– Các chú bộ đội cùng chung lưng đấu cật vượt qua thử thách, gian khổ trên khắp chiến trường.