Soạn bài thành ngữ
Soạn bài thành ngữ I. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi 1. Thế nào là thành ngữ Câu 1. - Nhận xét về cụm từ “lên thác xuống ghềnh”. Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. + Về cấu tạo: gồm có 4 từ - có nghĩa trái ngược nhau (lên – xuống) + Ta không thể thay thế bất cứ ...
Soạn bài thành ngữ I. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi 1. Thế nào là thành ngữ Câu 1. - Nhận xét về cụm từ “lên thác xuống ghềnh”. Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. + Về cấu tạo: gồm có 4 từ - có nghĩa trái ngược nhau (lên – xuống) + Ta không thể thay thế bất cứ từ nào trong cụm từ này và cũng không thể chêm xen một từ khác vào, cũng không thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ. = > Bởi cụm từ đã có cấu tạo cố ...
I. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi
1. Thế nào là thành ngữ
Câu 1.
- Nhận xét về cụm từ “lên thác xuống ghềnh”.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
+ Về cấu tạo: gồm có 4 từ - có nghĩa trái ngược nhau (lên – xuống)
+ Ta không thể thay thế bất cứ từ nào trong cụm từ này và cũng không thể chêm xen một từ khác vào, cũng không thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ.
= > Bởi cụm từ đã có cấu tạo cố định, các từ tạo nên chúng đã lên kết thành một khối hoàn chỉnh, nếu ta thay đổi nó sẽ trở nên cọc cạch, mất đi sự hoàn chỉnh.
- Kết luận về cụm từ:
+ Cụm từ lên thác xuống ghềnh có cấu tạo cố định
+ Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Câu 2.
- Tìm hiểu ý nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh.
+ Nghĩa đen:
Lên – xuống: chỉ hành động di chuyển ngược chiều nhau
Thác – ghềnh: sự khó khăn, nguy hiểm.
+ Nghĩa bóng: là vượt qua những nơi có nhiều gian nan nguy hiểm.
- Ý nghĩa của thành ngữ “Nhanh như chớp” – nghĩa là rất nhanh ta chưa kịp nhìn thấy đã biến mất rồi và đi rất xa.
Nói nhanh như chớp - > hàm ý so sánh sự việc và hành động diễn ra nhanh chóng, mau mẹ quá mức.
2. Sử dụng thành ngữ.
Câu 1.
- Xác định vai trò của thành ngữ.
+ Bảy nổi ba chìm - > làm vai trò vị ngữ của câu
+ Tắt lửa tối đèn - > làm bổ ngữ cho động từ phòng.
- Cái hay của hai câu thành ngữ trên.
+ Ngắn gọn, hàm súc tiết kiệm được lời.
+ Tính hình tượng cao vì cho ta nhiều ấn tượng sinh động.
II. Luyện tập
Câu 1. Tìm và giải thích các thành ngữ trong các câu sau đây.
a.
- Thành ngữ của câu trên: sơn hào hải vị, nem công chả phượng.
- Nghĩa của thành ngữ:
+ Món ăn quý hiếm trên núi, vị ngon quý hiếm ở biển.
+ Những thức ăn quý hiếm ở mọi nơi được lựa chọn.
b.
- Thành ngữ được sử dụng trong đoạn văn của chuyện cổ tích (Thạch Sanh).
+ Tứ cố vô thân
+ Khỏe như voi
- Nghĩa của thành ngữ:
+ Tứ: bốn; cố: quay đầu nhìn lại; vô: không; thân: người thân, bà con họ hàng; đơn độc, không có họ hàng thân tích, không nơi nương tựa.
c.
- Thành nữ trong câu thơ trên: da mồi tóc sương.
- Nghĩa của thành ngữ:
+ Da đồi mồi có nổi những chấm đen, xanh, nhất là ở hai bàn tay và mặt; tóc sương là tóc bạc trắng.
= > Con người thay đổi nhan sắc hình dáng, trở nên tàn tạ già nua.
Câu 2. Yêu cầu phải tóm tắt được những sự việc chính yếu nhất.
Cuối mỗi bài phải dẫn được câu thành ngữ có liên quan.
Tham khảo các bài tóm tắt dưới đây:
Câu 3. Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn.
- Lời ăn tiếng nói
- No cơm ấm áo
- Một nắng hai sương
- Bách chiến bách thắng
- Ngày lành tháng tốt
- Sinh cơ lập nghiệp
Câu 4. Sưu tầm một số thành ngữ chưa được giới thiệu trong SGK và giải thích các thành ngữ ấy.
- Nhà tranh vách đất: nhà có mái bằng tranh, tường làm bằng đất = > Cảnh nghèo xơ xác.
- Thuần phong mĩ tục: Phong tục, tập quán, lối sống tốt đẹp, mang bản sắc riêng của một dân tộc.
- Vững như bàn thạch: Bàn thạch tức bàn được làm bằng đá = > Rất vững vàng, không gì lay chuyển được.
- Gan vàng da sắt: Biểu thị phẩm chất cao quý của con người trung thành kiên định không gì lay chuyển.
- Chó cắn áo rách: đã nghèo khổ lại còn gặp thêm tai nạn.
- Ruột nóng như cào: rất sốt ruột, bồn chồn không yên lòng.
- Nhắm mắt làm ngơ: cố tình lảng tránh, làm ra vẻ không hay biết gì về sự việc đang diễn ra.
- Mèo mù vớ cá rán: sự may mắn bất ngờ ngoài khả năng.