23/04/2018, 20:51

Soạn bài Nghĩa của từ (ngắn gọn)

Câu 1: Mỗi chú thích trong bài gồm 2 bộ phận: phần hình thức và phần nội dung. Ví dụ : lẫm liệt (phần hình thức), hùng dũng, oai nghiêm (phần nội dung). Câu 2 + 3: Bộ phận trong chú thích nêu lên nghĩa của từ là phần nội dung. Câu 3: Đọc lại. Câu 4: Cách ...

Câu 1:

   Mỗi chú thích trong bài gồm 2 bộ phận: phần hình thức và phần nội dung.

   Ví dụlẫm liệt (phần hình thức), hùng dũng, oai nghiêm (phần nội dung).

Câu 2 + 3:

   Bộ phận trong chú thích nêu lên nghĩa của từ là phần nội dung.

Câu 3: Đọc lại.

Câu 4: Cách giải thích nghĩa:

- Trình bày khái niệm: chú thích (1).

- Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa: chú thích (2) và (3).

Luyện tập

Câu 1: Giải thích

- Bằng khái niệm: truyền thuyết, Ngư Tinh, tổ tiên, quần thần, sứ giả, tre đằng ngà.

- Bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa: ghẻ lạnh, hoảng hốt, chứng giám,...

Câu 2:

(1) : học tập

(2) : học lỏm

(3) : học hỏi

(4) : học hành

Câu 3:

(1) : trung bình

(2) : trung gian

(3) : trung niên

Câu 4: Giải thích nghĩa :

   - giếng: hố đào thẳng, sâu vào lòng đất, thường dùng lấy nước.

   - rung rinh: rung động, đung đưa.

   - hèn nhát: thiếu can đảm đến mức đáng khinh (cách 1); run sợ đáng hèn (cách 2).

Câu 5*: Từ mất có nhiều nghĩa :

   - nghĩa 1 (theo ý nhân vật Nụ): không còn thuộc về mình nữa.

   - nghĩa 2: không có, không thấy.

giaibaitap.me

0