Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc
Anh em một nhà Tuần 15 Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc Câu 1 (trang 126 sgk Tiếng Việt 3): Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. Trả lời: Ở nước ta có nhiều dân tộc thiểu số cùng chung sống như người Mèo, người Thái, người Nùng, ...
Anh em một nhà Tuần 15
Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc
Câu 1 (trang 126 sgk Tiếng Việt 3): Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
Trả lời:
Ở nước ta có nhiều dân tộc thiểu số cùng chung sống như người Mèo, người Thái, người Nùng, người Mán, người Ba-na, người Ê-đê, người Khơ-mú, người Vân-kiều, người Mạ, người Cơ-ho, người Xơ-đăng, người Khơ-me, người Xtiêng ...
Câu 2 (trang 126 sgk Tiếng Việt 3): Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
Trả lời:
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc có thói quen ở nhà sàn.
d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
Câu 3 (trang 126 sgk Tiếng Việt 3): Quan sát hình vẽ rồi viết các câu so sánh.
Trả lời:
– Trăng tròn như quả bóng.
– Nụ cười đẹp như hoa.
– Đèn sáng như sao
Câu 4 (trang 126 sgk Tiếng Việt 3): Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống.
Trả lời:
a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
b) Trời mưa, đường đất sét trơn như xoa mỡ.
c) Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như trái núi.