Skills trang 50 Unit 9 SGK Tiếng Anh 11 mới, Hãy viết ra những dự đoán của em về một thành phố tương lai của Việt Nam trong mỗi lá thư điện tử ...
Unit 9: Cities of the future – Skills trang 50 Unit 9 SGK Tiếng Anh 11 mới. Hãy viết ra những dự đoán của em về một thành phố tương lai của Việt Nam trong mỗi lá thư điện tử khoảng 160 từ gởi cho một người bạn. Em có thể sử dụng ý tưởng trong phần SPEAKING phần 5. READING 1. Dùng từ ...
READING
1. Dùng từ điển tìm nghĩa của từ cho khung sau đó hoàn thành câu câu bằng dạng đúng của những từ đó
1. a warning
2. detect
3. a sensor
4. promote
5. an insoluble
6. dwellers
2. Đọc bài nói về thành phố Superstar và chọn tiêu đề cho đoạn đọc
C: A safe and green City
3. Đọc lại đoạn đọc và trả lời câu hỏi
3. Its main funtion is to deal with urban environmental problems to make Superstar City greener, cleaner and more sustainable.
4. An example is people’s use of renewable fuels for cooking, lighting and heating.
5. Because they have more time for study, entertainment and relaxation; they can enjoy the highest quality of life.
4. Complete the following summary about Superstar City, using the words in the text. (Hãy hoàn thành phần tóm tắt về thành phổ Superstar, dùng từ trong bài đọc.)
* Đáp án
1. safe 2. detecting 3. threats 4. energy
5. carry out 6. deal with 7. paradise
5. Do you think our cities will all be like Superstar City in the year 2060? Explain your reasons. (Em có nghĩ rằng tất cả các thành phố của chúng ta đều giống thành phô Superstar vào năm 2060 không? Hãy giải thích lý do em đưa ra)
* Học sinh làm việc theo yêu cầu, trình bày ý kiến cá nhân.
* Bài dịch
Thành phố của ngày mai
Bây giờ là năm 2060. Barbara là một kỹ sư đang làm việc cho Trung Tâm Điều Khiên Công Nghệ Cao của thành phổ Superstar. Công việc của cô ấy là dò tìm và phân tích những mối đe dọa cho sự an toàn của công chúng như lụt lội, động đất và thậm chí cả sự ô nhiễm. Nhờ có những bộ dò tìm bằng cảm ứng được lấp đặt trong mọi gia đình và nơi còng cộng mà trung tâm của Barbara có thể dự đoán khá năng xảy ra thiên tai, xác định được những nơi sẽ xảy ra và cử đội cứu hộ đến giúp nhữns người gặp nguy hiềm. Nếu cảnh báo và sự hỗ trợ được đưa ra đúng lúc thì cuộc sống của người dân sẽ được bảo vệ tốt.
Chồng của Barbara, Mark, đang làm việc cho Mạng lưới Cơ sờ hạ tầng Sinh thái có chức năng chính là giải quyết những vấn đề môi trường để làm cho thành phố Superstar xanh hơn, sạch hơn và thân thiện với môi trường hơn. Mark và các đồng nghiệp của anh đều là những nhà hoạch định đô thị. Họ thiết kế và thực hiện các dự án nhằm giảm bớt sự tiêu thụ nhiên liệu, tìm nguồn nhiên liệu có thể tái tạo được dành cho giao thông công cộng, thúc đẩy những nỗ lực làm trong sạch bầu không khí. Nhờ có những dự án này mà người dân thảnh phố chủ yếu sử dụng sức gió và năng lượng mặt trời đế nấu nướng, thắp sáng và sưởi ấm trong nhà. Để bảo đảm không cỏ sự thiếu hụt nước sạch, nước thải được xử lý và biến thành nước uống. Những dự án này đã chứng tỏ rất có hiệu quả trong việc xử lý vấn biến đổi khí hậu được xem là một vấn đề không giải quyết được trong 30 năm đầu của thế kỷ này.
Giống như những người dân của thành phố Superstar, Barbara và Mark rất vui với cuộc sống và công việc. Họ chỉ phải làm 4 ngày một tuần, 4 giờ một ngày. Mọi người đều có thêm thời gian để học, giải trí và thư giãn. Thành phổ an toàn và thân thiện với môi trường này giống như thiên đường của người dân, những người có thể hưởng thụ chất lượng cuộc sống tốt nhất.
SPEAKING
1. Choose sentences (a-d) to complete the conversation between two Londoners. (Chọn câu từ a-d đê hoàn thành đoạn hội thoại giữa hai người Luân Đôn.)
* Đáp án
1. c 2. d 3. a 4. b
2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)
* Đáp án
London is a stressful and overcrowded city with lots of traffic jams and pollution.
They are making plans to improve the transport svstem and to make London a green city.
Yes. It’ll be cleaner and more sustainable.
4. Practise the conversation with a partner. (Thực hành đoạn hội thoại với bạn bên cạnh.)
* Học sinh làm theo yêu cầu.
5. Choose one of the cities below. Use the ideas provided or your own to make a similar conversation. (Hãy chọn một trong những thành phố dưới đây, dùng ý tưởng gợi ý hoặc ý tưởng của riêng em để làm một đoạn hội thoại tương tự.)
* Học sinh làm việc theo yêu cầu.
5. Work with a partner. Make predictions about a future city in Viet Nam. Take notes. (Làm việc với bạn bên cạnh, hãy dự đoán về một thành phố tương lai của Việt Nam. viết ra ý chính.)
* Học sinh làm việc theo yêu cầu.
LISTENING
A better or worse place to live in?
1. Discuss with a partner. (Thảo luận với bạn bên cạnh.)
* Gợi ý trả lời
All these problems currently exist in big cities in Viet Nam like Ha Noi and Ho Chi Minh City.
It’s likely that many of them will be solved in the next twenty years, as local authorities are taking measures to deal with them step by step.
2. Listen to a talk on predictions about our future citics. Underline the words or phrases that you hear. (Hãy nghe cuộc nói chuyện nói về những dự đoán về những thành phố tương lai của chúng ta. Gạch dưới những từ / cụm từ em nghe được.)
Click tại đây để nghe:
* Đáp án
a. pessimistic b. optimistic
d. global warming e. overcrowded h. available
3. Listen again. Decide which of the following predictions will come true (T) and which will not (NT), according to the two kinds of viewpoints. Tick the correct box.(Nghe lại lần nữa và xem thử những dự đoán dưới đây sẽ trở thành sự thật (T) hay không theo hai loại quan điểm trong đoạn băng. Đánh dấu chọn ô đúng.)
Click tại đây để nghe:
Đáp án
|
4. Listen again and complete the summaries of the two viewpoints. (Nghe lại đoạn băng và hoàn thành bản tóm tát theo hai quan điểm.)
Click tại đây để nghe:
* Đáp án
1. healthy, effective, overcrowded, heavier
2. medicine. Renewable, fossil
5. Which viewpoint do vou agree with, the optimistic or pessimistic? Provide your reasons. (Em đồng ý với quan điểm nào — lạc quan hay bi quan? Hãy đưa ra lý do.)
* Học sinh làm theo yêu cầu.
* Lời trong băng
People have very different opinions about the cities of the futureỂ Those who are pessimistic think that’s our cities will become more and more polluted, so they will no longer be safe and healthy places to live in. Pessimists point out that both global warmine and pollution have increased rapidly over the past twenty years, but governments have no effective ways to control themẵ There are no signs that this problem will be solved in the future. In addition, more and more people are leaving the countryside and moving to big cities to look for workỗ As a result, cities will become overcrowded. This means there will be more people, more waste and heavier traffice. All these factors will lead to more pollution.
On the other hand, optimistic people believe that city dwellers will have a better life thanks to important achievements in technology and medicine. Modern machines and well-equipped hospitals in cities will provide better, quicker and more effective treatment for people. How about environmental problems? Optimists also think that scientists will find ways to cut down the cost of renewable energy sources and make them available to everybody. They hope that these energy sources will step by step replace fossil fuels such as gas, coal and oil in the next twenty years. Then city dwellers will live in a cleaner and healthier environment.
WRITING
1. Hung and his friend Tanaka are exchanging emails about the future of their cities. Read Tanaka’s email and answer the questions. (Hùng và bạn cậu ay Tanaka đang trao đổi thư nói về tương lai thành phố của họ. Hãy đọc thư của Tanaka rồi trả lời câu hỏi.)
* Đáp án
1. To answer Hung’s question about Tokyo in the future.
2. Because the government will use advanced technology to deal with the transport problem and make people’s life easier and more comfortable.
3. Tokyo is threatened by nuclear and radiation accidents and natural disasters (earthquakes and tsunamis.)
4. Tanaka wants to know Hung’s viewpoint on Viet Nam’s capital city in the future.
2. Put the sections of the email in the correct order. (Hãy xếp các phần trong bức thư điện tử theo đúng thứ tự.)
* Đáp án
1. G (Recipient: người nhận)
2. a (Subject of the email: chủ đề của thư)
3. c (Salutation: phần chào hỏi)
4. b (Reason for writing: lý do viết thư)
5. f (Sender’s preditions and explanations: những dự đoán và diễn giải của người gửi)
6. d (Closing: phần chào cuối thư)
7. e (Sender’s name: tên người gửi)
3. Use the information below about New York City to write an email of about 160-180 words to a friend. (Dùng thông tin dưới đây về thành phố New York để viết một lá thư điện tử khoảng 160-180 từ cho một người bạn.)
* Bài viết gợi ý
Dear Nam.
I received your email last week, in which you asked me about my city New York in 205flL There are different ideas about this question. I thought about it a lot, and now I can give you two predictions.
Let’s take an optimistic viewpoint. In 2050 New York will become a more liveable cil? than ever before for lots of reasons. The city authorities have made a very careful plan la promote self-driving electric taxis to deal with crowded public tranport. In addition, the city dwellers are encouraged to use city’s building roofs for gardens fertilised wita compost in order to recycle rubbish and reduce pollution. The government will also buiid offshore windfarms to replace ageing electricity network.
On the other hand, pessimistic people think that the city life won’t be a safe place to live in because the government cannot control the use of guns, and therefore the crime rate; will be higher. People’s life will also continue to be threatened because of natunL disasters such as floods, storms, earthquakes. The effects of global warming have grea: impacts on the city dwellers.
That’s all about my answer to your question. I hope you will be satisfied with it, Nam.
Best wishes,
John
4. Write your predictions about a future city in Viet Nam in an email of 160 words to a friend. You can use the ideas brainstormed in the SPEAKING section 5. (Hãy viết ra những dự đoán của em về một thành phố tương lai của Việt Nam trong mỗi lá thư điện tử khoảng 160 từ gởi cho một người bạn. Em có thể sử dụng ý tưởng trong phần SPEAKING phần 5.)
* Học sinh tham khào bài tập 3 để làm theo yêu cầu.