Skills 1 trang 62 Unit 10 SGK Tiếng Anh 11 mới
Skills 1 trang 62 Unit 10 SGK Tiếng Anh 11 mới Đọc một câu chuyện đăng trên trang Y Học, một trang web về sức khỏe. Hoàn thành câu chuyện, dùng dạng đúng của những từ cho trong khung. ...
Skills 1 trang 62 Unit 10 SGK Tiếng Anh 11 mới
Đọc một câu chuyện đăng trên trang Y Học, một trang web về sức khỏe. Hoàn thành câu chuyện, dùng dạng đúng của những từ cho trong khung.
READING
1. The machines described in the pictures above help doctors to diagnose and treif diseases. Discuss with a partner. (Những chiếc máy mô tả trong hai bức tranh bên trái giúp các bác sĩ chẩn đoán và chữa bệnh. Em hãy thảo luận cùng bạn bên cạnh hai câu hí dưới đây)
* Gợi ý trả lời
a & b. MRI (Magnetic Resonance Imaging) scanners and X-ray machines take medicaỉ images of patients' internal body parts. MRI images provide a 3D representation organs, which X-rays usually cannot.
2. Read an article about the main factors for the increased life expectancy. Four sentences have been removed from the article. Choose a sentence (a-d) to complete each gap (1-4). (Hãy đọc bài báo dưới đây nói vê những nhân tố chú yêu đôi với tuổi the dược gia tăng. Có 4 câu đã bị xóa khỏi bài báo. Em hãy chọn một câu từ a-d để điền vàc mồi chỗ trống từ 1-4.)
* Đáp án
1. c (This increase - 67.2 years ... 82.6 years; three main factors - introduces the main ideas of the whole text that are developed in the following paragraphs)
2. b (regular exercise - physical activity)
3. d (Eating more fruits and vegetables - the food we eat, simple dietary changes)
4. a (The last century's advances - advanced techology, medical developments)
3. Find the words or expressions in the text which have the following meanings. (Tìm từ / cụm từ trong bài đọc có nghĩa như sau:)
* Đáp án
1. be attributed (to) 2. obesity
3. antibiotics 4. vaccine 5. dietary
4. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi.)
* Đáp án
1. The three factors are healthier lifestyles, better nutrition and advances in medical science and technology.
2. Smoking, alcohol intake and fast food consumption can increase the risk of heart
disease.
3. Doing regular physical activity and spending more time outdoors can improve the ability of the human body to function well.
4. Because they want to relieve stress.
5. Bccausc the food we eat can affect longevity and dietary changes can boost our immune system.
6. They are the discovery of antibiotics and vaccines, and the development of medica imaging.
5. Which of the factors mentioned in the article do you think is the most important? Discuss with a partner. (Theo em yếu tố nào được đề cập trong bài báo là quan trọng nhất? Hãy thảo luận với bạn bên cạnh.)
* Học sinh làm theo yêu cầu
* Bài dịch
Những yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ
Trong hơn một trăm năm trở lại đây tuồi thọ trung bình đã tăng lên một cách đáng kể từ 30 năm vào năm 1900 đến 67.2 năm vào năm 2010 mà Nhật Bản đạt được con số cao nhất là 82,6 năm. Sự gia tăng này có thế là do 3 yếu tố chính sau: lối sống lành mạnh hơn, chất dinh dường tốt hơn và những tiến bộ của khoa học và công nghệ.
Các phương tiện truyền thông đại chủng đã giúp nâng cao nhận thức của mọi người trong việc lựa chọn cách sống. Trong khi việc hút thuốc, uống rượu và sự tiêu thụ thức ăn nhanh có thê làm gia tăng nguy cơ bệnh béo phì. bệnh tim mạch thì những hoạt dộng thê dục đều đặn và dành nhiều thời gian ngoài trời có thè tăng cường sức mạnh cho cơ thể và khá năng hoạt động tốt. Nhiều cuộc nghiên cứu cho thấy rằng cứ tập thể dục đều đặn một giờ, mọi người có thể có tuôi thọ tăng thêm hai giờ. Tuổi thọ còn gắn liền với mức độ lo lẳng và căng thăng giảm đi. Một cách thông thường để giảm sự căng thẳng trong cách sống hối hả ngày nay là thực hành ngồi thiền và tập yoga.
Bên cạnh nhừng tiêu chuẩn sống tốt hơn. mọi người còn có những bữa ăn giàu dinh dường hơn và nước uống sạch hơn. Theo nghiên cứu cho thấy thức ăn mà chúng ta ăn có ảnh hướng đến tuôi thọ, và thậm chí nhũng thay đồi chế dộ ăn uống đơn gian cùng tăng cường hệ miền dịch. Việc ăn nhiều rau quả ăn ít ihức ăn nhiều chất béo cũng có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh nghiêm trọng.
Yếu tố thứ ba dần đến việc tăng tuổi thọ là nhờ khoa học tiến bộ và sự phát triển y học. Những tiến bộ của thế kỷ cuối như việc phát hiện ra thuốc kháng sinh và vác xin phòng bệnh và sự phát triển của việc chụp ảnh trong y học đã góp phần làm cho cuộc sống kéo dài lâu hơn. Trong thế kỷ XXI các nhà khoa học vẫn tiếp tục tìm kiếm những cách chữa bệnh mới đê chữa những căn bệnh nghiêm trọng và làm chậm quá trình lão hóa. Nhiều cách trong số những cách chữa trị này và nhừng bước phát triển mới có nhiều tiềm năng kéo dài thêm tuổi thọ và cải thiện chất lượng cuộc sống.
SPEAKING
Take care vour body
1. Below is a set of note cards for a talk about skincarc. Use the words and phrases in the box to complete them. (Dưới đây là những phiếu ghi chú cho một bài nói chuyện về cách bảo vệ da. Dùng từ và cụm từ cho trong khung để hoàn thành phần ghi chép đó.)
* Đáp án
B1: - wear protective clothing —► avoid sunburn
- wear suncreen with a sun protection factor (SPF) of at least 15
B2: - eat a wide variety of fruit and vegetables —> provide vitamins and nutrients
- drink a lot of water —» prevent water loss
B3: - wash your face twice a day with warm water and mild soap —► remove dirt
- don't squeeze pimples — can lead to welling, redness and infection
2. Work in pairs. Use the note cards to talk about skincare, paving attention to the following: (Làm việc theo cặp, dùng các phiếu ghi chú về cách bảo vệ da, tập trune vào những điều sau đây: )
* Học sinh làm theo yêu cầu
* Ngôn ngữ cần dùng
a. to introduce ideas in sequence (First/ Second/ Next/ Last)
b. to add further ideas (Moreover/ Furthermore/ In addition/ What's more)
c. to clarify an idea (What I mean is.../ In other words/1 mean/ To put it another way)
d. to stall for time (Let me think/ Now let me collect my thoughts)
3. Prepare another set of note cards for a talk about how to take care your vision. Use the information below and your own ideas. (Chuẩn bị một số ý chính viết trên các tờ ghi chép về cách chăm sóc thị lực. Dùng thông tin cho bên dưới và ý kiến cá nhân em đê trình bày.)
Chăm sóc thị lực
- đeo kính mát đe báo vệ mắt
- không dán mắt vào màn hình quá lâu: cứ 30 phút lại nhìn xuyên phòng
- hãy đọc trong những phòng có ánh sáng tốt
- giữ khoảng cách ít nhất cách ti vi 1,5m
- tuân theo chỉ định của bác sĩ nếu bạn đeo kính áp trònc
- gặp chuyên gia mat nếu bạn nhìn không rõ hoặc mắt bạn bị tôn thương
* Học sinh làm theo yêu cầu.
5. Work in groups of four or fiveẵ Take turns to present your talk to your group members. (Làm việc theo nhóm 4-5 người. Lần lượt trình bày ý kiến với các bạn trong nhóm.)
* Học sinh làm theo yêu cầu.
LISTENING
1. Discuss with your partner. (Thảo luận với bạn bên cạnh.)
*Học sinh làm theo yêu cầu.
2. Look at the pictures. Listen to John Keith, a fitness instructor, talking about four types of physical activity. Number the pictures as you listen. (Nhìn tranh và lắng nghe John Keith, một huấn luyện viên sức khỏe đang nói về bốn loại hình thể dục. Đánh số các bức tranh khi em nghe.)
Click tại đây để nghe:
a. fitness walking b. aerobic exercise
c. yoga d. swimming
* Đáp án
a. 4 b. 1 c. 3 d. 2
3. Listen again. Which safety rules are mentioned to each type of physical activity? Tick the correct boxes. (Nghe lại và nói xem nguyên tắc an toàn nào cho mỗi loại hình thể dục đang được đề cập đến.)
Click tại đây để nghe:
* Đáp án
aerobic exercise |
swimming |
yoga |
fitness walking |
|||||
1. You should consider the weather conditions. |
|
|
||||||
2. Drink plenty of water. |
|
✓ |
||||||
3. A warm-up before the activity is necessary. |
|
|||||||
4. You should check if the water is too cold. |
||||||||
5. Stretching and relaxing your muscles will help prevent joint damage. |
|
|||||||
6. You need comfortable shoes. |
|
|||||||
7. Looking at your feet will slow you down and cause back pain. |
|
4. Work in four groups. Each group chooses a different activity from 3. Discuss the following: (Làm việc theo 4 nhóm. Mỗi nhóm chọn một hoạt động khác nhau từ bài tập 3 rồi thảo luận những vấn đề sau:)
a. Lợi ích về sức khỏe
b. Cách tập luyện an toàn được đề cập trong bài nói chuyện: Bạn đồng ý hay không đồng ý với họ.
c. Bố sung thêm những cảnh báo an toàn mọi người có thể áp dụng.
Học sinh làm theo yêu cầu.
* Lời trong băng
My name's John Keith and I've been a fitness instructor for more than ten years. Today I'd like to talk about the precautions we all need to take when doing different types of physical activity.
Aerobic exercise seems very simple and easy to do. However, studies have shown that if you do your workout outdoors in the hot and sunny weather, your body can overheat and lose a lot of fluid. This can lead to heat stroke. You should drink a glass of water before a workout and then pase regularly to drink more. You should also exercise early in the morning when it's not too hot.
Next IS swimming. It's verv important to be safe in the water. Swimming pools may look safe, but you should always test the pool water before jumping in. Cold water can make your blood pressure and heart rate go up. Make sure you have warmed up your body by stretching or jumping. Don't swim in bad weather, especially in rivers, lakes or the sea. If you are swimming and lightning strikes, vou risk serious injury or death.
Now, how about yoga? This exercise may look easy and suitable for people of all ages. However, if it's not done properly, it can do more harm than good. You need to do some warm-up exercise such as stretching before you start your yoga practice. This will relax your muscles and prevent any damage to your joints.
The last type of physical activity is fitness walking. First, you need good shoes to keep you comfortable and pain-free. Next, when you walk, don't look at your feet. This will slow you down and cause back pain. Finally, remember to bring water with you and drink at least 150 ml for every 15 minutes of walking.
That's all from me for today. Hope you find these safety precautions useful. Thanks for listening.
WRITING
Lifestyle changes
1. Read a story posted on Medicine, a website about fitness. Complete the story, using the correct form of the words in the box. (Đọc một câu chuyện đăng trên trang Y Học, một trang web về sức khỏe. Hoàn thành câu chuyện, dùng dạng đúng của những từ cho trong khung.)
*Đáp án
1. appetite
2. supported
3. weight
4. fainted
5. dieting
6. overweight
2. Read the story again and answer the questions. (Đọc lại câu chuyện và trả lời câu hỏi)
*Đáp án
1. Because as a child he used to eat a lot of fast food.
2. After he received hundreds of rejections and couldn't get a job.
3. Eating nothing was his first kind of diet. He was unsuccessful and was taken to hospital.
4. For over a year, he had to follow a special diet and joined a fitness class for overweight people.
5. Suggested ansewer: Overweight people are not lazy and can work efficienth like other people, so they should not be treated unfairrly. However, their health car. be affected, so they should follow doctor's advice to lose weight.
3. Use the information below to write a similar story. (Dùng thông tin bên dưới để viết ra một câu chuyện tương tự.)
* Bài viết gợi ý
My fight against acne
by Kim Lee
I am Kim Lee. I am now 17 years old. When Ỉ was at the age of 15 I started getting acne.
My face looked terrible and I always felt depressed and insecure about appearance. Then I came to see one of my best friends, who always gave me good advice and asked her for advice. She told me that I should wash my face several times a day and try different antiacne products, squeeze pimples often. But this way doesn't help a lot. The result of that was 60% of my face was covered with acne.
I found a website advertising an effective way to remove acne, and they advised me to see Dr Kangnam. Dr Kangnam gave me a detailed plan to remove acne on my face. First, he advised me to wash my face only twice a day because washing face too often may cause skin irritation. Second, I have to take prescription medicine. Third, I had to follow a healthy diet. Dr Kangnam also advised me not to stay up late. After six months acne clears up. And now I feel very happy and confident.