25/05/2018, 08:32

Singular or plulral (Số ít hay số nhiều)

Trousers jeans shorts pajamas tights (quần tây) (quần gin) (quần soóc) (đồ ngủ) (vớ lót dài) Scissors glasses / spectacles (kéo) ...

Trousers            jeans          shorts              pajamas    tights

(quần tây)        (quần gin)    (quần soóc)       (đồ ngủ)    (vớ lót dài)

Scissors                  glasses / spectacles

(kéo)                      (kính đeo mắt)

Bạn cũng có thể dung cụm  từ a pair of…với những danh từ này:

- I need some new trousers. Hay: I need a new pair of trousers

(Tôi cần một cái quần tây mới).

•He is a nice person.  (Anh ta là một người tử tế)

•They are nice people.(Họ là những người tử tế)

Mathematics  physics       economics         athletics       gymnastics

(toán)           (vật lý)       (kinh tế học)    (điền kinh)     (thể dục dụng cụ)

News (tin tức)

• Athletics is my favorite sport.

(Điền kinh là môn thể thao tôi yêu thích)

• What time is the news on television?

(Chương trình tin tức trên tivi bắt đầu lúc mấy giờ?)   

Những chữ sau đây tận cùng bằng –S và có thể là số ít (singular) hoặc số nhiều (plural):

Means           = a means of transport                 many means of transport

(phương tiện) (một phương tiện giao thông)         (nhiều phương giao thông)

Series  = a television series                               two television series

(loạt,chuỗi) (một phim truyền hình nhiều tập)      (hai phim truyền hình nhiều tập)

Species         = a species of bird                       200 species of bird

(loài)            (1 loài chim)                               (200 loài chim)

Thí dụ:

Government             staff            team            family            audience

(chính phủ)              (nhân viên)   (đội)             (gia đình)       (khan giả)

Committee (uỷ ban)

chúng ta thường dung những danh từ này để tượng trưng cho một số người (“they”). Vì vậy chúng ta thường dung một động từ số nhiều.

• The government (=they) want to reduce taxes.

(Chính phủ muốn giảm thuế)

• The saff (=they) aren’t happy with their new working conditions.

(nhân viên không hài lòng với những điều kiện làm việc mới của họ)

Tuy nhiên, ta cũng có thể dung một động từ số ít (“the government wants”…).

Lưu ý rằng chúng ta  thường dung động từ số nhiều với tên các đội thể thao:

•  Scotland are playing France in football next week.

(Đội Scotland sẽ thi đấu bóng đá với đội Pháp vào tuần tới)

• The police are arrested Tom. ( cảnh sát đã bắt giữ Tom)

• Are the police well-paid? (Cảnh sát có được trả lương cao không?)

-  Five thousand pounds (=it) was stolen in the robbery.

(Năm ngàn bảng đã bị mất trong vụ cướp).

-  Three years is a long time to be without of a job.

(Ba năm thất nghiệp là một khoảng thời gian dài)

I’ve got a three-week holiday on July.

(Tôi có một kỳ nghỉ ba tuần vào tháng Bảy)

Ở đây “three-week” được dùng như một tính từ (adjective) trước danh từ “holiday”, Khi chúng ta dung “three weeks”như một tính từ,nó không còn –S nữa.Vì vậy chúng ta nói:

A ten-pound note                            two 14-year-old-girls.

(một tờ mười bảng Anh)                  (hai cô gái 14 tuổi)

A four-week course                          a six-hour journey.

(một khoá học 4 tuần)                           (một cuộc hành trình 5 giờ)

0