Reading - Unit 11 trang 71 sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 10
Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 11 - Reading ...
Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 11 - Reading
READING
Part 1. Choose the best option (A, B, C or D) to fill each blank of the passage.
Chọn câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
The Nairobi National Park is Kenya's smallest park, but you may be surprised (1)__________ the large variety of animals that live there. (2)___________ interesting feature of this park is the National Animal Orphanage (3)____________ is found at the entrance. Visitors, especially children, (4)__________ go there to receive coaching on how to recognize the different species of fauna. They also learn (5)____________ the habits of animals and how one species is dependent upon another for survival.
The Orphanage (6)___________ by Mr. C.E.Cade, who got the idea of opening such a place (7)__________ a warden brought a badly-injured, newborn bushbuck to him. The warden (8) ___________ the animal from a baboon that (9)_____________ to kill it. (10)__________ 1963 the Orphanage was officially opened, with thirty-two baby animals that had been either orphaned, separated from their mothers or abandoned.
1. |
A. with |
B. at |
C. over |
D. in |
2. |
A. Some |
B. An |
C. A |
D. The |
3. |
A. which |
B. where |
C. whose |
D. who |
4. |
A. could |
B. would |
C. can |
D. must |
5. |
A. on |
B. about |
C. with |
D. of |
6. |
A. is started |
B. starts |
C. had started |
D. was started |
7. |
A. while |
B. since |
C. when |
D. before |
8. |
A. has rescued |
B. rescued |
C. was rescuing |
D. had rescued |
9. |
A. had tried |
B. tried |
C. was trying |
D. is trying |
10. |
A. On |
B. At |
C. Since |
D. In |
Dịch:
Vườn quốc gia Narobi là công viên nhỏ nhất của Kenya, nhưng bạn có thể sẽ bất ngờ với số lượng động vật phong phú sống ở đây. Điều thú vị của công viên này là động vật mồ côi Quốc gia được tìm thấy tại lối vào. Khách thăm, đặc biệt là trẻ em, đến đó để được huấn luyện về cách nhận biết các loài động vật khác nhau. Chúng cũng học thói quen của động vật và làm thế nào một loài phụ thuộc vào nhau để tồn tại.
Trại mồ côi được lập ra bởi ông CECade, người đã có ý tưởng mở một nơi như vậy khi một người canh gác mang một chú linh dương bụi rậm sơ sinh đến cho ông. Người canh gác đã cứu con vật từ một con khỉ đầu chó định cố gắng giết nó. Năm 1963 trại mồ côi đã chính thức được mở, với ba mươi hai con vật bé nhỏ hoặc mồ côi, bị tách ra khỏi mẹ của chúng hoặc bị bỏ rơi.
Đáp án:
l .B 2. B |
3. A |
4. C 5. B |
6. D 7. C |
8. D 9. C 10. D |
Part 2. Each of the numbered blanks in the following passage stands for one word which has been omitted. Read and fill each blank with an appropriate word of your own choice.
Mỗi chỗ trống đánh số trong đoạn văn dưới đây là một từ đã bị lược bỏ. Đọc và điền vào chỗ trống một từ mà bạn cho là phù hợp
Pulau Paya, a tiny island situated 32 kilometres off Luala, (1)______________ about to become Malaysia's first national marine park. It has (2)__________ about two years for work (3)___________ the project to be completed.
For those (4)___________ enjoy outdoor life, the marine park is (5)__________ ideal place to visit. It (6)____________ facilities for jungle journeys and camping sites. (7)____________ like swimming, sailing, boating, fishing and scuba diving (8)___________ be pursued here.
In addition, there are plans to set (9)__________ centres for the hiring of scuba diving equipment and boats. Now, the authorities are trying to encourage local fishermen to use their boats for transporting tourists, thereby making the (10)____________ more accessible.
Dịch:
Pulau Paya, một hòn đảo nhỏ nằm cách 32 km ngoài khơi LUALA, sắp trở thành công viên biển quốc gia đầu tiên của Malaysia. Nó mất khoảng hai năm cho công việc của dự án để hoàn thành.
Đối với những người thích tận hưởng cuộc sống ngoài trời, công viên biển là nơi lý tưởng để đến thăm. Nó có cơ sở vật chất cho những chuyến đi rừng và khu cắm trại. Các hoạt động như bơi lội, chèo thuyền, chèo thuyền, câu cá và lặn biển được yêu thích ở đây.
Bên cạnh đó, có những kế hoạch cho việc thành lập trung tâm cho thuê thiết bị lặn biển và thuyền. Bây giờ, các nhà chức trách đang cố gắng khuyến khích ngư dân địa phương sử dụng thuyền của họ để vận chuyển khách du lịch, do đó làm cho hòn đảo dễ tiếp cận hơn.
Đáp án:
1. is |
3. on |
5. an |
7. Activities |
9. up |
2. taken |
4. who |
6. has/offers |
8. can |
10. island |