Reading - trang 29 Unit 4 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới

Tổng hợp các bài tập có trong phần ...

Tổng hợp các bài tập có trong phần

1. Read the text and fill the gaps with the appropriate sentences (a-f). There is one extra sentence. (Đọc văn bản và điền vào các khoảng trống với các câu thích hợp (a-f). một câu bổ sung.)

a. On the other hand, there are many people who think that social networking can expose users to inappropriate contents and even cyberbullying. (Mặt khác, có rất nhiều người nghĩ rằng mạng xã hội có thể phơi bày cho người sử dụng nội dung không phù hợp và thậm chí hăm dọa trên mạng.)

b. The mass media can provide good resources for learning in the dassroom because we are surrounded by it in our daily lives. (Phương tiện truyền thông đại chúng có thể cung cấp nguồn lực tốt cho việc học trong lớp học chúng ta được bao quanh bởi nó trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)

c. Many parents complain that their children spend a lot of time on social networking sites and are distracted from their schoolwork and social life by doing homework less and spending less time with friends and family. (Nhiều bậc cha mẹ than phiền rằng con cái của họ dành nhiều thời gian trên các trang web mạng xã hội đang bị phân tâm khỏi học hành đời sống xã hội bằng cách làm bài tập ở nhà ít hơn và dành ít thời gian với bạn bè và gia đình.)

d. In conclusion, social media has become popular and helpful in today's society and has a great impact on all aspects of life. (Kết luận, phương tiện truyền thông xã hội đã trở nên phổ biến và hữu ích trong xã hội ngày nay và có một ảnh hưởng lớn trên tất cả các khía cạnh của cuộc sống.)

e. It has become the preferred way of interaction for young people because of its speed, convenience, and wide range of funtions. (Nó đã trở thành cách ưa thích về sự tương tác với những người trẻ tuổi vì tốc độ, thuận tiện, phạm vi rộng lớn của các chức năng.)

f. Social networking, which are closely tied to the Internet, have had a strong influence on people and society, and have changed their habits and behaviour. (Mạng xã hội, được gắn chặt với Internet, đã có một ảnh hưởng mạnh mẽ đối với con người và xã hội, và đã thay đổi thói quen và hành vi của họ.)

The Internet has been the most exciting medium among all other forms of mass media because of its diversified services and constant development. (1)________ While most people hold positive opinions about social networking, there are some negative views as well.

Many people think social networking is good for several reasons. It is a fast and efficient way of communication that helps people to keep in touch with friends and family by sharing photos and using various apps such as instant messaging. (2)_________People who want to see the person they are talking to online can easily do that by using a video chat app. Those who want to learn a new language like social networking because they can be exposed to authentic language, use and connect with native speakers online. People who want to express their thoughts and opinions, and share information with their friends or followers can do that via either microblogging or taking part in online discussion forums.Those who want to relax and escape from reality can access a huge store of online games, music and videos in different genres.

(3)_________ Some people complain that it is annoying to encounter repeated themes across sites. Some say they cannot sense the emotion or enthusiasm from the other person because there is no face-to-face communication. Many think social networking can be addictive and time-consuming if users spend most of their day on useless microblogging or become obsessed with the private lives of other people. (4)_________ A lot of teachers think microblogging can promote laziness and poor writing skills because students tend to post very short messages and rely heavily on the Internet as their source of information. These are some of the many negative views on social networking.

(5)_______ However, people's opinions about its benefits differ because of their experiences, social background and age. It is clear that social media comes with great responsibility, and people should fully understand the risks before they start using this modern tool.

Đáp án:

1. f             2. e            3. a              4. c               5. d

2. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.)

1. Which mass media form is considered the most exciting?

2. Why do young people like instant messaging?

3. How can people relax and escape from reality?

4. What is the risk of using social networking?

5. Why do many people think social networking can be addictive?

6. Why do people have different opinions about social media?

Gợi ý trả lời:

1. It is the Internet.

2. Because it is fast, convenient, and multi-functional.

3. They can play online games, listen to music, and watch videos.

4. Users can be exposed to inappropriate content or even cyberbullying.

5. Because users can spend a lot of time on posting short updates about themselves, and become obsessed with the private lives of other people.

6. Because it has positive as well as negative effects on users.

Dịch:

1. Nó là Internet.

2. Bởi vì nó nhanh, tiện lợi và đa chức năng.

3. Họ có thể chơi trò chơi trực tuyến, nghe nhạc và xem video.

4. Người dùng có thể bị tiếp xúc với nội dung không phù hợp hoặc thậm chí bị hăm dọa trên mạng.

5. Bởi vì người dùng có thể dành nhiều thời gian vào việc đăng cập nhật ngắn về bản thân mình, và trở nên bị ám ảnh với cuộc sống riêng tư của người khác.

6. Bởi vì nó có tác dụng tích cực cũng như tiêu cực đến người sử dụng.

3. Write down the words/phrases in the text which mean the following: (Viết các từ/cụm từ trong bài mà có nghĩa như sau:)

1. the use of websites or other online technologies to communicate with people and share information, resources, etc. việc sử dụng các trang web hoặc các công nghệ trực tuyến khác để giao tiếp với mọi người và chia sẻ thông tin, tài nguyên, vv

2. exchanging text messages in real time between two or more people on the Internet. trao đổi tin nhắn văn bản trong thời gian thực giữa hai hoặc nhiều người trên Internet

3. unable to stop doing, using or taking something.  không thể ngừng làm, sử dụng, lấy cái gì

4. the act of posting brief entries on a blog or social-media website. hành động đăng các mục ngắn gọn trên một blog hoặc trang web truyền thông xã hội

5. be constantly worried about something or somebody all the time. liên tục lo lắng về điều gì đó hoặc ai đó tất cả các thời gian

Đáp án:

1. social networking

2. instant messaging

3. addictive

4. microblogging

5. obsessed

4.   Make sentences with the appropriate form of the words/phrases you have found in1. (Tạo các câu với hình thức thích hợp của các từ / cụm từ bạn đã tìm thấy trong 1.)

Gợi ý đáp án:

1. Social networking is a product of technology which brings about advantages and dsadvantages.

2. Instant messaging have becomne popular with a lot of youngsters because it is a fast and efficient way to help them to keep in touch with their friends and family members miles away.

3. His parents are worried that he would be addicted to online games.

4. Updating your Facebook status is regarded as microblogging.

5. Why was he so obsessed with other people's private lives?

Dịch:

1. Mạng xã hội là một sản phẩm của công nghệ mang lại những lợi thế và bất lợi.

2. nhắn tin tức thời đã trở nên phổ biến với rất nhiều người trẻ tuổi bởi vì nó là một cách nhanh chóng và hiệu quả để giúp họ giữ liên lạc với bạn bè của họ và các thành viên gia đình ở xa.

3. Bố mẹ cậu đang lo lắng rằng cậu sẽ bị nghiện trò chơi trực tuyến.

4. Cập nhật trạng thái Facebook của bạn được coi là microblogging.

5. Tại sao anh quá ám ảnh với cuộc sống riêng tư của người khác?

Sachbaitap.com

0